- Tổng số Ngành là 26
- Tổng số Lớp là 41
- Tổng số Bộ là 92
- Tổng số Họ là 346
- Tổng số Chi là 2497
- Tổng số Loài là 10146
Việt
Nam là quốc gia nằm ở vùng nhiệt đới, có nhiều điều kiện cho các sinh
vật phát triển và tạo ra sự phong phú của nhiều loài động thực vật và
nhiều hệ sinh thái khác nhau. Theo thống kê "Tiếp cận các nguồn gen và
chia sẻ lợi ích" (của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới - IUCN), thì
tại Việt Nam hiện có gần 12.000 loài thực vật bậc cao có mạch thuộc hơn
2.256 chi, 305 họ (chiếm 4% tổng số loài, 15% tổng số chi, 57% tổng số
họ thực vật trên thế giới); 69 loài thực vật hạt trần; 12.000 loài thực
vật hạt kín; 2.200 loài nấm; 2.176 loài tảo; 481 loài rêu; 368 loài vi
khuẩn lam; 691 loài dương sỉ và 100 loài khác. Trong đó có 50% số loài
thực vật bậc cao là các loài có tính chất bản địa, các loài di cư từ
Hymalia-Vân Nam-Quý Châu xuống chiếm 10%, các loài di cư từ Ấn Độ-Myanma
sang chiếm 14%, các loài từ Indonesia-Malaysia di cư lên chiếm 15%, còn
lại là các loài có nguồn gốc hàn đới và nhiệt đới khác.
BVNGroup
hiện đang liên tục cập nhật thông tin về các loài thực vật Việt Nam và
xin được trân trọng giới thiệu với quý vị Từ điển điện tử (hay có thể
coi là bộ Danh lục) hoàn chỉnh về lĩnh vực này. Xin chào mừng đã tới
website botanyvn.com
- Plantae
- Bacillariophyta thuộc giới Plantae(Tảo si líc)
- Bryophyta thuộc giới Plantae(Thực vật không mạch)
- Chlorophyta thuộc giới Plantae(Tảo lục)
- Chrysophyta thuộc giới Plantae(Tảo vàng ánh)
- Cryptophyta thuộc giới Plantae(Tảo hai lông roi)
- Dinophyta thuộc giới Plantae(Tảo hai rãnh)
- Embryophyta thuộc giới Plantae(Thực vật có phôi)
- Equisetophyta thuộc giới Plantae(Cỏ tháp bút; Mộc tặc)
- Euglenophyta thuộc giới Plantae(Tảo mắt)
- Eustigmatophyta thuộc giới Plantae(Tảo lông roi)
- Haptophyta thuộc giới Plantae(Tảo có phần phụ)
- Lichenes thuộc giới Plantae(Địa y)
- Lycopodiophyta thuộc giới Plantae(Thông đất; Thạch tùng; Quyển bá)
- Magnoliophyta thuộc giới Plantae(Thực vật có hoa; Mộc lan; Hạt kín)
- Phaeophyta thuộc giới Plantae(Tảo nâu)
- Pinophyta thuộc giới Plantae(Thông (Hạt trần))
- Plantea thuộc giới Plantae(Thực vật giới)
- Polypodiophyta thuộc giới Plantae(Dương xỉ)
- Psilotophyta thuộc giới Plantae(Quyết lá thông)
- Rhodophyta thuộc giới Plantae(Tảo đỏ)
- Rhyniophyta thuộc giới Plantae( Dương xỉ trần)
- Spermatophyta thuộc giới Plantae (Thực vật có hạt)
- Tracheophyta thuộc giới Plantae(Thực vật có mạch)
- Trimerophytophyta thuộc giới Plantae(Thực vật tam đoạn)
- Xanthophyta thuộc giới Plantae (Tảo vàng)
- Zosterophyllophyta thuộc giới Plantae( thủy dương xỉ)
- Magnoliophyta(Thực vật có hoa; Mộc lan; Hạt kín)Trên 250.000 loài thực vật có hoa đã được miêu tả trong phạm vi của khoảng 460 họ.Các họ thực vật có hoa đa dạng nhất, theo trật tự số lượng loài, là:
- Orchidaceae (Họ Phong lan): 25.000 loài hoặc nhiều hơn
- Asteraceae hay Compositae (họ Cúc): 20.000 loài
- Fabaceae hay Leguminosae (họ Đậu): 17.000
- Poaceae hay Gramineae (họ Hòa thảo, họ Cỏ, họ Lúa): 9.000
- Rubiaceae (Họ Thiến thảo hay họ Cà phê): 7.000
- Euphorbiaceae (Họ Đại kích hay họ Thầu dầu): 5,000
- Malvaceae (Họ Cẩm quỳ): 4.300
- Cyperaceae (Họ Cói): 4.000
- Araceae (Họ Chân bê còn gọi là họ Ráy, bao gồm cả phân họ Ráy): 3.700
- Asteraceae(Họ Cúc )or Compositae (daisy family): 22,750 species;
- Orchidaceae(Họ Phong lan) (orchid family): 21,950;
- Fabaceae (Họ Đậu)or Leguminosae (bean family): 19,400;
- Rubiaceae (Họ Thiến thảo)(madder family): 13,150;[32]
- Poaceae (Họ Hòa thảo)or Gramineae (grass family): 10,035;
- Lamiaceae(Họ Hoa môi)or Labiatae (mint family): 7,175;
- Euphorbiaceae(Họ Đại kích) (spurge family): 5,735;
- Melastomataceae (Họ Mua)or Melastomaceae (melastome family): 5,005;
- Myrtaceae (Họ Đào kim nương )(myrtle family): 4,625;
- Apocynaceae (Họ La bố ma)(dogbane family): 4,555;
- Cyperaceae (Họ Cói)(sedge family): 4,350;
- Malvaceae (Họ Cẩm quỳ)(mallow family): 4,225;
- Araceae (Họ Ráy)(arum family): 4,025;
- Ericaceae (Họ Thạch nam hay họ Đỗ quyên)(heath family): 3,995;
- Gesneriaceae (Họ Tai voi)(gesneriad family): 3,870;
- Apiaceae (Họ Hoa tán)or Umbelliferae (parsley family): 3,780;
- Brassicaceae (Họ Cải)or Cruciferae (cabbage family): 3,710:
- Piperaceae (Họ Hồ tiêu)(pepper family): 3,600;
- Acanthaceae (Họ Ô rô)(acanthus family): 3,500;
- Rosaceae (Họ Hoa hồng)(rose family): 2,830;
- Boraginaceae (Họ Mồ hôi Việt Nam gọi là họ Vòi voi)(borage family): 2,740;
- Urticaceae (Họ Tầm ma)(nettle family): 2,625;
- Ranunculaceae (Họ Mao lương)(buttercup family): 2,525;
- Lauraceae(Họ Nguyệt quế) (laurel family): 2,500;
- Solanaceae (Họ Cà)(nightshade family): 2,460;
- Campanulaceae (Họ Hoa chuông)(bellflower family): 2,380;
- Arecaceae(Họ Cau)(palm family): 2,361;
- Annonaceae (Họ Na)(custard apple family): 2,220;
- Caryophyllaceae (Họ Cẩm chướng)(pink family): 2,200;
- Orobanchaceae (Họ Cỏ chổi)(broomrape family): 2,060;
- Amaranthaceae(Họ Dền)(amaranth family): 2,050;
- Iridaceae (Họ Diên vĩ)(iris family): 2,025;
- Aizoaceae (Họ Sam biển)or Ficoidaceae (ice plant family): 2,020;
- Rutaceae(Họ Cửu lý hương hay họ Vân hương, thường được gọi là họ Cam)(rue family): 1,815;
- Phyllanthaceae (Họ Diệp hạ châu)(phyllanthus family): 1,745;
- Scrophulariaceae (Họ Huyền sâmViệt trước đây gọi là họ Mõm sói/chó)(figwort family): 1,700;
- Gentianaceae (Họ Long đởm)(gentian family): 1,650;
- Convolvulaceae(Họ Bìm bìm) (bindweed family): 1,600;
- Proteaceae (Họ Quắn hoa, họ Mạ sưa, họ Cơm vàng hay họ Chẹo thui)(protea family): 1,600;
- Sapindaceae (Họ Bồ hòn)(soapberry family): 1,580;
- Cactaceae (Họ Xương rồng)(cactus family): 1,500;
- Araliaceae (Họ Cam tùng)(Aralia or ivy family): 1,450.
Nhận xét
Đăng nhận xét