Chuyển đến nội dung chính

Đào đậu (Gliricidia maculata)

Đào đậu hay còn gọi là cây cọc ràohồng mai, đỗ mai, anh đào giả, sát thử đốm - danh pháp hai phầnGliricidia maculata), thuộc họ Đậu (Fabaceae).
Loài này có nguồn gốc từ rừng tự nhiên châu Mỹ.Kết quả hình ảnh cho cây đào đậu
Đào đậu còn gọi là Đỗ mai. Cây gỗ nhỏ cao 4–8 m, tán mở rộng. Phân cành nhiều, dài mọc thẳng.  kép lông chi với 15-17 lá nhỏ mọc đối dạng thuôn, tù, màu xanh pha trắng, mép răn reo. Cụm hoa lớn, nhiều hoa, dài 0,5-1m hoặc có thể hơn.
Mùa hoa tháng 1-2 tùy theo vùng, trước khi ra hoa cây rụng trụi lá và nở hoa trước khi ra lá non. Hoa tuy mau tàn nhưng sai hoa nên rất đẹp, nở rộ vào mùa xuân thường đúng dịp Tết nên có thể cắt cành cắm bình lớn chơi tết thay cho maiđào. Ở Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể là Long Hải và Thành phố Vũng Tàu, đào đậu mọc thành từng vùng rộng, mỗi khi xuân về đào đậu nở rực rỡ trên triền đồi, sườn núi.Canhhoadaodau.jpg
Gọi là đào đậu do quả có dạng quả đậu, dài 5–10 cm; có nơi còn gọi là "anh đào giả". Do dễ nhân giống bằng giâm cành nên được trồng rộng rãi nhiều khi được cắm là hàng rào.
Ở Việt Nam, cây phổ biến rộng rãi ở các tỉnh Tây Nguyên như Gia LaiKon TumĐắk LắkBà Rịa - Vũng Tàu. Đây là loài cây ưa sáng, mọc nhanh.
Cây được gây trồng rộng rãi để làm cảnh vì cho hoa đẹp, dễ trồng, cây mọc nhanh và khỏe. Sở dĩ gọi là Sát thử đốm vì vỏ cây đem ngâm nước, lấy nước đó "nhuộm" mồi có thể làm thuốc diệt chuột.Kết quả hình ảnh cho cây đào đậu

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h