Chuyển đến nội dung chính

Cá hanh


Cá hanh (có nơi gọi là cá tráp) thường sinh sống ở đầm, hồ, nơi nước tĩnh lặng. Khác với cá chép, cá hanh có vảy rất nhỏ, gắn sâu vào lớp da dày, lớp vảy có màu xanh lục ô liu, sẫm hơn ở phía trên và gần như vàng kim ở phía dưới.

Cá hanh
 Ảnh: Ngô Mã Thiên
Thịt cá hanh không tanh, rất thích hợp cho các gia đình có trẻ em và người già. Cá hanh có thể chế biến nhiều món ăn ngon như: canh chua, lẩu, hấp, nấu ngọt..., mà hấp dẫn nhất là món cháo cá. Cháo cá hanh rất bổ dưỡng, mọi người thường dùng làm món điểm tâm hoặc ăn nhẹ khi cả gia đình có dịp sum họp.
Để có nồi cháo ngon, chọn mua những con cá hanh vừa mới đánh bắt, còn tươi roi rói đem về đánh vảy, làm sạch ruột, bỏ vây, mang, chót đuôi, nếu con lớn cắt làm đôi, con nhỏ để nguyên, rửa sạch rồi phi dầu ăn, cho cá vào tao sơ, nêm nếm gia vị. Đợi khi hạt gạo cháo vừa mới chín, cho phần cá đã tao vào nồi, khi cháo sôi trở lại nêm nếm lần nữa rồi tắt lửa.
Những người sành ăn thường lấy gạo đem rang vừa vàng rồi sau đó mới đem nấu cháo, làm như thế hạt gạo khi nấu cháo vừa có mùi thơm thoang thoảng vừa nở lúp búp, rất bắt mắt. Bí quyết nấu là làm sao cho nồi cháo luôn có hương vị thơm ngon, hạt gạo vừa nở búp, cá còn nguyên miếng không bị nát. Múc cháo ra tô, cho hành ngò và rắc chút tiêu cay lên trên rồi mới thưởng thức.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .