Chuyển đến nội dung chính

12 loài bướm quyến rũ nhất thế giới

- Mới đây, trên tạp chí Science (Khoa học), tác giả Nora Vega đã viết về 12 loài bướm quyến rũ nhất hiện nay trên thế giới. Đó là...

1. Transparent Butterfly - Bướm trong suốt


Glasswing Butterfly (Greta Oto) là loại bướm thuộc gia đình "Bướm chân bàn chải" - Brush-footed butterfly (họ này có hai chân trước bị tiêu giảm chỉ còn lại giống như cái bàn chải) có đôi cánh trong suốt. Mô giữa các tĩnh mạch trên cánh của nó trông giống như thuỷ tinh. Loài này thường được tìm thấy trong phạm vi kéo dài từ suốt Trung Mỹ vào Mexico.

2. Dead Leaf Butterfly - Bướm lá khô


Khi cánh của loài bướm này gấp lên, trông nó giống như một chiếc lá rụng, đôi khi có màu xanh lá, thường là nâu. Chân loài này khá ngắn, chúng sống trong các khu rừng xanh tốt, phân bố ở New Guinea, Nam châu Á, Madagascar và Ấn Độ.

3. Neglected Eighty - Eight Butterfly - Bướm cánh 88


Bướm cánh 88 hay Diaethria neglecta sống ở Pantanal, Brazil. Chính thiết kế thú vị trên cánh với số 88 và những đường vân đã tạo nên tên gọi của loài bướm đặc biệt này.

4. Giant Owl Butterfly - Bướm cú khổng lồ


Loài bướm khổng lồ thuộc nhà Caligo và thường được gọi là bướm cú bởi đôi mắt lớn trên cánh trông rất giống mắt cú. Có 20 loài trong chi Caligo, thường được tìm thấy ở các khu rừng mưa ẩm ướt Mexico, miền Trung và Nam Mỹ.

Bướm cũ rất lớn. Sải cảnh của nó có thể đạt đến 8 in (khoảng 20cm) và chỉ có thể bay vài mét 1 lúc.

5. Queen Alexandra's Birdwing Butterfly - Bướm nữ hoàng Alexandra


Đây là loài bướm lớn nhất thế giới với sải cánh lên đến 1 foot (30 cm). Loài bướm nhiệt đới này phân bố ở phía Bắc Papua New Guinea. Loài bướm caterpillars ăn cây pipevine, là loại có chứa chất độc, điều này làm cho chúng trở nên độc hại đối với kẻ thù của chúng.

6. Emerald Swallowtail Butterfly - Bướm ngọc lục bảo


Các loại bướm ngọc lục bảo (Papilio palinurus) là loại bướm xuất hiện chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á và là một trong số ít loài bướm có màu xanh. Có một số phân loài của nó phân bố ở Mianma, Borneo, Indonesia, Nias và Philippines.

7. Zebra Longwing Butterfly - Bướm vằn cánh dài


Cánh bướm đen với những đường line màu vàng mảnh, kết hợp với cách bay chậm, duyên dáng, đó là bướm vằn cánh dài. Loài bướm này phân bố khá rộng, trong các võng cây phong, các bụi cây và khu vườn. Bướm vằn được tìm thấy ở phía nam bang Florida (Mỹ), đặc biệt là trong Vườn quốc gia Everglades. Năm 1996, các cơ quan lập pháp ở tiểu bang Florida đã phong cho loài bướm này là Bướm chính thức của quốc gia.

8. White Morpho Butterfly - Bướm trắng


Các loài bướm Morpho polyphemus là loài bướm trắng nhiệt đới đến từ Mexico, Trung Mỹ và Tây Ấn. Cả mặ trên và mặt dưới của cánh bướm đều có màu sáng trắng với một số nốt nhỏ màu nâu.

9. Peacock Pansy Butterfly - Bướm lông công


Bướm lông công (Junionia almana) nổi bật với những mắt lớn giống trên lông công và màu tía.

10. Wood White Butterfly - Bướm gỗ trắng


Loài bướm này có màu trắng khá tinh vi, mảnh khảnh với những vân nhỏ màu xám.

11. Great Mormon Butterfly - Bướm đa hình


Bướm đa tình (Papilo Memnon) là loài bướm với nhiều màu sắc tương phản và thuộc về gia đình Swallowtail (Phượng). Đây là loại bướm Nam Á khả phổ biến, phân bố rộng và có đến 13 phân loài. Bướm cái thường đa hình và giỏi bắt chước hình dạng.

12. Strange Butterfly - Bướm lạ


Loại bướm lạ này mới được phát hiện ở Nourtheast, Brazil.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .