Chuyển đến nội dung chính

Ý nghĩa của các loại hoa và màu sắc của hoa

Người ta đặt cho mỗi loài hoa, mỗi màu hoa một ý nghĩa nhất định. Chẳng hạn như hoa hồng tượng trưng cho tình yêu, hoa cam trinh bạch, các cô dâu thường đội vòng hoa cam trong ngày cưới. Hoa mào gà sự say mê hăng hái. Hoa glay-zơn chỉ sự hẹn hò. Hoa mẫu đơn chỉ mối tình trọn vẹn cả đôi bề.
Màu trắng biểu thị sự trong sạch, vì vậy trong các đám cưới, tặng hoa cô dâu, người ta chỉ dùng hoa trắng để tặng mà thôi. Ngoài ra, màu xanh nhạt chỉ sự xoa dịu đam mê, màu hoàng yến đường hoàng kiêu hãnh, màu phấn hồng êm ái ôn nhu, màu tím cà lâng lâng thoát tục, màu tím than an ủi đau thương, màu đỏ sậm tượng trưng máu lửa…
Sau đây là ý nghĩa của các loài hoa:
  • Hoa Anh Đào: Tâm hồn bạn rất đẹp
  • Hoa Anh Thảo: Sự thiếu tự tin
  • Hoa Anh Thảo Muộn: Tình yêu thầm lặng
  • Hoa Bách Hợp: Sự thanh khiết, hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính.
  • Hoa Bách Hợp Trắng: Sự trong trắng và thanh nhã.
  • Hoa Dã Bách Hợp: Đem lại hạnh phúc.
  • Hoa Sơn Bách Hợp: Sự nghiêm túc đứng đắn.
  • Hoa Bất Tử: Dù có điều gì xảy ra đi nữa, hãy tin rằng tình yêu của chúng ta là bất diệt
  • Hoa Bồ Công Anh: Lời tiên tri
  • Hoa Bụi Đường: Sự thờ ơ, lanh lùng
  • Hoa Calla (Lan Ư): Sắc đẹp lộng lẫy
  • Hoa Cẩm Chướng: Tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao
  • Hoa Cẩm Chướng Hồng: Tượng trưng cho ngày của mẹ.
  • Hoa Cẩm Chướng Tím: Tính thất thường.
  • Hoa Cẩm Chướng Vàng: Tỏ ý khinh bỉ , coi thường, sự hắt hủi, cự tuyệt.
  • Hoa Cẩm Chướng có sọc: Tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
  • Hoa Cẩm Chướng Đỏ: Biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ.
  • Hoa Cẩm Chướng râu: Lòng can đảm – Sự tài trí
  • Hoa Cẩm Chướng sẫm: Lòng tự trọng, danh dự
  • Hoa Cẩm Nhung: Tôi mến bạn lắm!
  • Hoa Cỏ Chân ngỗng: Bị bỏ rơi
  • Hoa Cúc: Sự cao thượng.
  • Hoa Cúc Trắng: Lòng cao thượng – sự chân thực, ngây thơ, trong trắng
  • Hoa Cúc Tây: Chín chắn – tình yêu muôn màu
  • Hoa Cúc Đại Đóa: Lạc quan và niềm vui, sự vui mừng
  • Hoa Cúc Tím (Thạch Thảo): Sự lưu luyến khi chia tay
  • Hoa Cúc Vàng: Lòng kính yêu quý mến, nỗi hân hoan vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng
  • Hoa Cúc Vạn Thọ: Sự đau buồn, nổi thất vọng, ghen ghét.
  • Hoa Cúc Zinnia: Nhớ đến bạn bè xa vắng
  • Hoa Thủy Cúc: Sự lo xa, nhớ lại.
  • Hoa Cúc Ba Tư: Sự trong trắng.
  • Hoa Cúc Mũi Hài: Tỏ ý bảo vệ.
  • Hoa Cúc Đồng Tiền: Tỏ ý chúc sống lâu.
  • Hoa Dạ Lan Hương: Sự vui chơi
  • Hoa Ðinh tử màu lửa: Càng ngày anh càng yêu em.
  • Hoa Ðinh tử màu đỏ sẫm: Lòng anh không bao giờ thay đổi.
  • Hoa Đồng Thảo: Tính khiêm nhường
  • Hoa Đồng Tiền: Niềm tin tưởng, sự sôi nổi
  • Hoa Făng: Giúp ta hàn gắn những vết thương lòng.
  • Hoa Forget Me Not (Lưu Ly): Xin đừng quên em
  • Hoa Hồng: Tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
  • Hoa Hồng Gai: Tỏ lòng tốt.
  • Hoa Hồng Đỏ: Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
  • Hồng Trắng: Tình yêu trong sáng và cao thượng.
  • Hoa Hồng Baby: Tình yêu ban đầu.
  • Hoa Hồng bạch: Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
  • Hoa Hồng Nhung: Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
  • Hoa Hồng Vàng: Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. (Đôi khi có ý nghĩa tình yêu sút giảm và sự phản bội, tỏ ý cắt đứt quan hệ).
  • Hoa Hồng Phớt: Bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
  • Hoa Hồng Đậm: Người đẹp kiêu kì.
  • Hoa Hồng Thẩm: Tình yêu nồng cháy.
  • Hoa Hồng Cam: Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
  • Hoa Hồng Viền Trắng: Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu
  • Hoa Hồng Phấn: Sự trìu mến.
  • Hoa Hồng Tỉ Muội: Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
  • Hoa Huệ: Sự trong sạch và thanh cao
  • Hoa Huệ Tây: Sự thanh khiết
  • Hoa Huệ Thung: Sự trở về của hạnh phúc
  • Hoa Hướng Dương: Niềm tin và hy vọng. Anh chỉ biết duy nhất có em
  • Hoa Hải Đường: Chúng ta hăy giữ t́nh bạn thân thiết
  • Hoa Hạnh Đào: Thầm lặng, mòn mỏi
  • Hoa Inmortel: Nỗi đau khổ khó nguôi.
  • Hoa Kim Ngân: Lòng trung thành, tình yêu gắn bó
  • Hoa Lan: Tình yêu tha thiết ấp ủ trong tôi. Sự thành thật
  • Hoa Lay Ơn: Cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai
  • Hoa Lưu Ly: Anh muốn hoàn toàn là của em
  • Hoa Lài: Tinh bạn ngát hương
  • Hoa Lư: Tình yêu thanh cao và trong sạch
  • Hoa Lý: Tình yêu thanh cao và trong sạch.
  • Hoa Mai, hoa Đào: Một mùa xuân tràn trề ước mơ và hy vọng
  • Hoa Mimosa: Tình yêu mới chớm nở
  • Hoa Màu Gà: Không có điều gì làm anh chán cả
  • Hoa Mao Địa Hoàng: Sự giả dối
  • Hoa Mười Giờ: Hẹn em lúc 10 h
  • Hoa Ngô: Sự dịu dàng, tế nhị
  • Hoa Nghệ Tây: Sự vui mừng, tươi tắn
  • Hoa Ngàn Hương Vàng: Tôi đã có chồng hãy tha thứ
  • Hoa Pensée: Tôi rất nhớ bạn. Tỏ lòng mơ ước
  • Hoa Phù Dung: Hồng nhan bạc phận, tình yêu không bền
  • Hoa Phi Yến: Nhẹ nhàng, thanh thoát
  • Hoa Phong Lữ: Sự ưu ái
  • Hoa Quỳnh: Sự thanh khiết
  • Hoa Rẻ Quạt: Sự ngớ ngẩn
  • Hoa Sen: Lòng độ lượng và từ bi bác ái
  • Hoa Sen Hồng: Hân hoan, tươi vui
  • Hoa Sen Trắng: Cung kính, tôn nghiêm, sự trong trắng không chút tà tâm
  • Hoa Sen Cạn: Lòng yêu nước
  • Hoa Sim: Bằng chính của t́nh yêu
  • Hoa Sơn Trà: Anh nên dè dặt một chút
  • Hoa Táo: Sự hâm mộ, ưa chuộng
  • Hoa Táo Gai: Niềm hy vọng
  • Hoa Thiên Lư: Sự trong sạch, hiên ngang
  • Hoa Thuỷ Tiên: Vương giả, thanh cao, kiêu hảnh
  • Hoa Thục Quỳ: Sự thành công
  • Hoa Thược Dược: Sự dịu dàng và nét thầm kín
  • Hoa Ti Gôn Trắng: Bạn đã lỗi hẹn, lần sau đừng thế nữa nhé
  • Hoa Ti Gôn Hồng: Tôi mong nhớ bạn, đau khổ vì không gặp khi đến thăm bạn.
  • Hoa Trà Mi: Kiêu hảnh, coi thường tình yêu
  • Hoa Trà: Duyên dáng, cao thượng. Lòng can đảm
  • Hoa Trà Trắng: Sự thanh khiết
  • Hoa Tulíp: Tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
  • Hoa Tulíp Vàng: Tình yêu nhưng không hi vọng.
  • Hoa Tulíp Trắng: Lòng yêu quý.
  • Hoa Tulíp Đỏ: Lòng yêu chưa được đáp lại.
  • Hoa Tulíp Xanh: Lòng chân thành.
  • Hoa Tường Vi: Sự yêu thương, anh đã bắt đầu yêu em.
  • Hoa Tường Vi Đỏ: Ý muốn được yêu.
  • Hoa Tường Vi Trắng: Tình yêu trong trắng.
  • Hoa Tường Vi Phấn Hồng: Lời hứa hẹn.
  • Hoa Tường Vi Hồng: Anh yêu em mãi mãi
  • Hoa Tường Vi Vàng: Anh sung sướng được yêu em
  • Hoa Tử Đinh Hương (Lilas): Cảm thấy sao xuyến, phải chăng mình đã yêu rồi chăng
  • Hoa Tử Vi: Sự e ấp kín đáo
  • Hoa Vân Anh: Khiếu thẩm mỹ
  • Hoa Violette (Chuông): Hãy giữ kín tình yêu của chúng ta, đừng cho ai biết
Ý nghĩa màu sắc của hoa:
  • Màu trắng: Ðơn sơ, thanh khiết, trung thực
  • Màu đen: U buồn, tang chế
  • Màu tím: Nhớ nhung, lãng mạn, trang trọng
  • Màu vàng: Rực rỡ, sung túc, cơ hội mới
  • Màu xanh da trời: Yêu đời, bao dung, êm dịu
  • Màu xanh lý: Dịu dàng, nhã nhặn
  • Màu xanh lá cây: Tươi mát, hy vọng, sinh động
  • Màu hồng: Nồng nàn, thơ ngây, đam mê.
  • Màu đỏ: Nồng cháy, sôi nổi
  • Màu cam: Tươi vui, rạng rỡ

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ