Họ Mao lương (danh pháp khoa học: Ranunculaceae), còn có tên là họ Hoàng liên[1], là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mao lương. Họ này được các nhà phân loại học thực vật công nhận rộng rãi. Các loài được biết đến nhiều nhất trong họ này có lẽ làcỏ chân ngỗng, mao lương, ô đầu và uy linh tiên.
Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi từ hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Mao lương(Ranunculales), thuộc nhánh eudicots (thực vật hai lá mầm thật sự). Họ này chứa khoảng 50-65 chi, với khoảng 1.500-2.500 loài, chủ yếu là cây thân thảo, nhưng có một vài loài là loại dây leo thân gỗ (chẳng hạn chi Clematis). Chúng được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới.
Một số hệ thống phân loại cũ còn gộp cả các loài mẫu đơn (chi Paeonia) vào trong họ Ranunculaceae, nhưng chi này hiện nay được đặt trong họ của chính nó là chi Trang (Paeoniaceae). Các chi Circaeaster (Tinh diệp thảo) và Kingdonia (Độc diệp thảo) hiện nay thuộc họ Tinh diệp thảo (Circaeasteraceae).
Một số chi
- Aconitum - Chi Ô đầu, gồm ô đầu, phụ tử
- Actaea - loại diệp thăng ma
- Adonis - Chi Cỏ phúc thọ, gồm cỏ phúc thọ, trắc kim trản hoa
- Anemone - Chi Cỏ chân ngỗng, gồm cỏ chân ngỗng, phong quỳ, ngân liên hoa, dã liên hoa
- Anemonella
- Anemonopsis
- Aquilegia - lâu đẩu?
- Archiclematis- hỗ diệp thiết tuyến liên
- Asteropyrum - tinh quả thảo
- Barneoudia
- Beesia - thiết phá la
- Calathodes- kê trảo thảo, cỏ móng gà
- Callianthemum - mĩ hoa thảo
- Caltha - lư đề thảo, cỏ móng lừa
- Ceratocephala- giác quả mao lương?
- Cimicifuga - Chi Thăng ma, gồm thăng ma, một số tài liệu gọi nhầm thành ngưu bàng (ngưu báng, ngưu bảng) là chiArctium (Chi Ngưu bảng), cụ thể là A. lappa.
- Clematis - Chi Uy linh tiên, gồm uy linh tiên, ông lão, thiết tuyến liên, mộc thông
- Clematopsis
- Consolida - Chi Phi yến, gồm phi yến thảo, phi yến, la lết
- Coptis - Chi Hoàng liên, gồm hoàng liên
- Delphinium - Chi Thúy tước, gồm thúy tước
- Dichocarpum - nhân tự quả
- Enemion - nghĩ biển quả thảo
- Eranthis - thỏ quỳ, ô đầu đông
- Glaucidium
- Hamadryas
- Helleborus - thiết khoái tử, cây trị điên, cây lê lư
- Hepatica - cây lá gan, chương nhĩ tế tân
- Hydrastis
- Isopyrum - biển quả thảo
- Knowltonia
- Komaroffia
- Krapfia
- Kumlienia
- Laccopetalum
- Leptopyrum - lam cận thảo
- Megaleranthis
- Metanomone
- Miyakea
- Myosurus
- Naravelia - tích lan liên
- Nigella - hắc chủng thảo
- Oreithales
- Paraquilegia
- Paroxygraphis
- Pulsatilla - Chi Bạch đầu ông, gồm bạch đầu ông
- Ranunculus - Chi Mao lương, gồm mao lương
- Semiaquilegia - Chi Thiên quỳ, gồm thiên quỳ
- Souliea - Chi Hoàng tam thất, gồm hoàng tam thất
- Thalictrum - Chi Thổ hoàng liên, gồm đường tùng thảo, thổ hoàng liên
- Trautvetteria
- Trollius - kim liên hoa, cây nụ vàng
- Urophysa - vĩ nang thảo
- Xanthorhiza
--------------------------------------------------------------------------------------------------
- Aconitum L.
- Actaea L.
- Adonis L.
- Anemoclema (Franch.) W.T.Wang
- Anemone L.
- Anemonella Spach → Thalictrum
- Anemonopsis Siebold & Zuccarini
- Aquilegia L.
- Asteropyrum J.R.Drumm. & Hutch.
- Barneoudia Gay
- Beesia Balf.f. & W.W.Sm.
- Calathodes Hook.f. & Thomson
- Callianthemoides Tamura
- Callianthemum C.A.Mey.
- Caltha L.
- Ceratocephala Moench
- Cimicifuga Wernisch.
- Clematis L.
- Consolida Gray
- Coptis Salisb.
- Delphinium L.
- Dichocarpum W.T.Wang & P.K.Hsiao
- Enemion Rafinesque
- Eranthis Salisb.
- Glaucidium Siebold & Zuccarini
- Halerpestes Greene
- Hamadryas Comm. ex Juss.
- Helleborus L.
- Hepatica Mill.
- Hydrastis L.
- Isopyrum L.
- Knowltonia Salisb.
- Laccopetalum Ulbr.
- Leptopyrum Reichenbach
- Metanemone W.T.Wang
- Miyakea Miyabe & Tatew.
- Myosurus L.
- Naravelia Adans.
- Nigella L.
- Oreithales Schltdl.
- Oxygraphis Bunge
- Paraquilegia J.R.Drumm. & Hutch.
- Paroxygraphis W.W.Sm.
- Psychrophila (DC.) Bercht. & J.Presl → Caltha
- Pulsatilla Mill.
- Ranunculus L.
- Semiaquilegia Makino
- Souliea Franch.
- Thalictrum L.
- Trautvetteria Fisch. & C.A.Mey.
- Trollius L.
- Urophysa Ulbr.
- Xanthorhiza Marshall
Họ này có khoảng 57 loài ở VN, đa số ở vùng núi cao miền Bắc và miền Trung.
1. Anemone chapaensis Gagn. : Phong quỳ Sapa
hoa
2. Anemone japonica Sieb. & Zucc. : Phong quỳ Nhật
Loài cây này mọc hoang dại ở Lào Cai, Hà Giang
3. Anemone rivularis Buch.-Ham. : Phong quỳ bờ
Cây mọc hoang dại ở Hà Giang
4. Clematis chinensis Retz. : Dây ông lão, Ruột gà. Mộc thông
5. Clematis granulata (Finet & Gagnep.) Ohwi : Dây Vằng trắng
6. Delphinium ajacis L. : Phi Yến, Chân chim, Larkspur
7. Naravelia laurifolia Wall. : Bạch tu lá quế
Cây gặp ở Sơn Trà, Đà Nẵng
8. Ranunculus cantoniensis DC. : Mao cấn, Mao lương Quảng Đông
9. Ranunculus pennsylvanicus L. f. : Mao cấn Mỹ
Cây mọc hoang dại ở Lũng Cú Hà Giang
10. Thalictrum ichangensis Lecoyer ex Oliv. : Thổ hoàng liên Trung quốc
hoa
1. Anemone chapaensis Gagn. : Phong quỳ Sapa
hoa
2. Anemone japonica Sieb. & Zucc. : Phong quỳ Nhật
Loài cây này mọc hoang dại ở Lào Cai, Hà Giang
3. Anemone rivularis Buch.-Ham. : Phong quỳ bờ
Cây mọc hoang dại ở Hà Giang
4. Clematis chinensis Retz. : Dây ông lão, Ruột gà. Mộc thông
5. Clematis granulata (Finet & Gagnep.) Ohwi : Dây Vằng trắng
6. Delphinium ajacis L. : Phi Yến, Chân chim, Larkspur
7. Naravelia laurifolia Wall. : Bạch tu lá quế
Cây gặp ở Sơn Trà, Đà Nẵng
8. Ranunculus cantoniensis DC. : Mao cấn, Mao lương Quảng Đông
9. Ranunculus pennsylvanicus L. f. : Mao cấn Mỹ
Cây mọc hoang dại ở Lũng Cú Hà Giang
10. Thalictrum ichangensis Lecoyer ex Oliv. : Thổ hoàng liên Trung quốc
Cây gặp ở Hàm Rồng Sapa
hoa
Nhận xét
Đăng nhận xét