Chuyển đến nội dung chính

HOÀNG LIÊN GAI. Berberis julianae Schneid. 1913


HOÀNG LIÊN GAI. Berberis julianae Schneid. 1913. Họ: Hoàng mộc Berberidaceae. Bộ: Mao lương Ranunculales. Đặc điểm nhận dạng: Cây bụi, cao 2-3m; ...
Hoàng liên gai còn có tên gọi khác là hoàng mù, hoàng mộc. Cây mọc bụi, cao 2-3m, có nhiều cành vươn dài, vỏ thân màu xám nhạt, mỗi đốt, dưới chùm lá có gai 3 nhánh. Lá mọc thành chùm 3-4 lá, có khi tới 8 lá ở một đốt. Cuống lá ngắn, phiến lá nguyên, hình mác, mép có răng cưa, to, cứng, mặt trên màu xanh lục nhạt, mặt dưới màu trắng. Hoa màu vàng, mọc thành chùm. Quả mọng hình trái xoan, khi chín có màu tím đen, trong chứa 3 - 4 hạt đen. Cây thường mọc hoang ở vùng rừng núi Sa Pa (Lào Cai). Thu hái thân cây và rễ cây, sau đó rửa sạch, cắt ngắn phơi hoặc sấy khô dùng làm thuốc
Trong nhân dân, hoàng liên gai được dùng làm thuốc chữa lỵ, đau răng, ăn uống không tiêu. (dùng dưới dạng thuốc sắc, hoặc tán bột uống). Theo nghiên cứu, trong thân và rễ cây hoàng liên gai đều chứa 3-4% hàm lượng becberin. Hiện cây thuốc này đang được nhân rộng để dùng làm nguyên liệu chiết xuất becberin điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ... an toàn lại rẻ tiền.
Đơn thuốc có hoàng liên gai:
Chữa lỵ:  Bài 1: Hoàng liên gai 4g, nước 150ml, sắc uống trong ngày, có thể thêm ít đường cho dễ uống.  Dùng 3-5 ngày.
Bài 2: Hoàng liên gai, nha đảm tử, hạt dưa hấu, hạt cau, đại hoàng, mỗi vị 20g. Tất cả  tán bột, uống với nước, mỗi ngày 20g, chia làm 2 lần, mỗi lần uống 10g.
Chữa đau răng: Hoàng liên gai 10g, rượu trắng 100ml, ngâm 7-10 ngày,  sau đó dùng rượu thuốc chấm vào chỗ răng đau.
Chú ý: Phụ nữ có thai không được dùng.          



























Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .