Chuyển đến nội dung chính

Ficus-Chi Sung



Chi Sung hay còn gọi chi sung đachi sung sichi sanh sichi đa đềchi si đa (danh pháp khoa học: Ficus phát /ˈfɪkʊs/)[2] là một chi thực vật gồm khoảng 850 loài cây thân gỗ, cây bụi, dây leo, biểu sinh và bán biểu sinh trong họ Dâu tằm (Moraceae). Quả của hầu hết các loài trong chi này đều có thể ăn được mặc dù chúng chỉ có giá trị kinh tế quan trọng ở cấp địa phương. Nhưng, chúng là loại thức ăn cực kỳ quan trọng đối với các loài hoang dã.
  1. F. abutilifolia
  2. F. aguaraguensis
  3. F. albert-smithii
  4. F. albipila
  5. Ficus alii 
  6. F. altissima
  7. F. amazonica
  8. F. americana
  9. F. andamanica
  10. F. angladei
  11. F. aripuanensis
  12. F. aspera
  13. F. aurea
  14. F. auriculata
  15. F. barbata
  16. F. beddomei
  17. F. benghalensis
  18. F. benjamina
  19. F. bibracteata
  20. F. bizanae
  21. F. blepharophylla
  22. F. bojeri
  23. F. broadwayi
  24. F. bubu
  25. F. burtt-davyi
  26. F. calyptroceras
  27. F. capreifolia
  28. F. carica
  29. Ficus_carica_Panascè
  30. F. castellviana
  31. F. catappifolia
  32. F. citrifolia
  33. F. cordata
  34. F. coronata
  35. F. cotinifolia
  36. F. craterostoma
  37. F. cristobalensis
  38. F. cyclophylla
  39. F. dendrocida
  40. F. deltoidea
  41. F. destruens
  42. F. drupacea
  43. F. elastica
  44. F. erecta
  45. F. eugenioides
  46. Ficus exasperata
  47. F. faulkneriana
  48. F. fischeri
  49. F. fistulosa
  50. F. fraseri
  51. F. gibbosa
  52. ficus ginseng
  53. F. glaberrima
  54. F. glabrata
  55. F. glomerata
  56. F. glumosa
  57. F. godeffroyi
  58. F. greiffiana
  59. F. grenadensis
  60. F. grossularioides
  61. F. hartii
  62. F. hebetifolia
  63. F. hederacea
  64. F. heterophylla
  65. F. hirsuta
  66. F. hirta
  67. F. hispida
  68. F. hispita
  69. F. ilicina
  70. F. illiberalis
  71. F. luschnathiana
  72. F. indica
  73. F. infectoria
  74. F. ingens
  75. F. jimenezii
  76. F. krukovii
  77. F. lacor
  78. F. lacunata
  79. F. laevigata
  80. F. laevis
  81. F. lapathifolia
  82. F. lateriflora
  83. F. lauretana
  84. Ficus_lingua
  85. F. lutea
  86. F. lyrata
  87. F. macbrideii
  88. Fmaclelland
  89. F. macrocarpa
  90. F. macrophylla
  91. F. magnifolia
  92. F. malacocarpa
  93. F. mathewsii
  94. F. matiziana
  95. F. mauritiana
  96. F. meizonochlamys
  97. F. mexiae
  98. F. microchlamys
  99. F. microcarpa
  100. F. minahasae
  101. F. mollior
  102. F. monckii
  103. F. montana
  104. F. muelleri
  105. F. muelleriana
  106. F. mutabilis
  107. F. mysorensis
  108. F. natalensis
  109. Ficus Nerifolia
  110. F. nervosa
  111. F. noronhae
  112. F. nota
  113. F. obliqua
  114. F. obtusifolia
  115. F. opposita
  116. F. organensis
  117. F. padifolia
  118. F. pakkensis
  119. F. pallida
  120. F. palmata
  121. F. palmeri
  122. F. pandurata
  123. F. panurensis
  124. F. pertusa
  125. F. pilosa
  126. F. platypoda
  127. F. pleurocarpa
  128. F. polita
  129. F. prolixa
  130. F. pseudopalma
  131. F. pulchella
  132. F. pumila
  133. F. pyriformis
  134. F. racemosa
  135. F. ramiflora
  136. F. religiosa
  137. F. repens
  138. F. retusa
  139. F. roraimensis
  140. F. rubiginosa
  141. F. rumphii
  142. Ficus sagittata
  143. F. salicifolia
  144. F. salzmanniana
  145. F. sansibarica
  146. F. saussureana
  147. F. schippii
  148. F. schultesii
  149. F. schumacheri
  150. Ficus septica
  151. F. sinuata
  152. F. sphenophylla
  153. F. stahlii
  154. F. stuhlmannii
  155. F. superba
  156. F. sur
  157. F. sycomorus
  158. F. tettensis
  159. F. thonningii
  160. F. tinctoria
  161. F. tobagensis
  162. F. tomentosa
  163. F. tremula
  164. F. triangularis
  165. F. trichopoda
  166. F. trigona
  167. F. trigonata
  168. F. tuerckheimii
  169. F. ulmifolia
  170. F. ursina
  171. F. variegata
  172. F. variolosa
  173. F. velutina
  174. F. verruculosa
  175. F. virens
  176. F. virgata
  177. F. vogelii
  178. F. wassa
  179. F. watkinsiana






Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .