Chuyển đến nội dung chính

Cây Bò mắm -Pouzolzia zeylanica (L) Benn. (Pouzolzia indica Gaud).

Bò mắm là loại cây thảo, sống nhiều năm, thân có lông, cành mềm. Lá mọc so le, có khi mọc đối, gân toả từ gốc, có lông cả hai mặt. Hoa màu trắng, ra hoa vào tháng 7, không có cuống, mọc thành xim co ở kẽ lá. Quả hình trứng nhọn, màu hồng tím, có lông. Cây mọc hoang khắp mọi nơi, mọc nhiều ở hàng rào. Nhân dân thường thu hái cây, lá, bông Bò mắm về dùng tươi hay phơi, sấy khô.
cay-bo-mam
Cây bò mắm
Cây Bò mắm có tên khoa học: Pouzolzia zeylanica (L) Benn. (Pouzolzia indica Gaud). Thuộc họ Gai (Urticaceae). Tên nhân dân thường gọi là cây Thuốc dòi.
Theo Đông y: Cây Bò mắm (Thuốc dòi) có vị ngọt, nhạt, tính mát, có tác dụng chỉ khái, tiêu đờm, dùng chữa ho lâu ngày, ho dai dẳng, ho sơ nhiễm lao, ho lao, viêm họng, viêm thanh phế quản, ho khan, còn dùng chữa tiêu viêm.
Liều dùng ngày 10 - 20g sắc nước uống chữa các bệnh về hô hấp (phổi - lao phổi - viêm đường hô hấp trên - Khí phế quản - thanh quản - viêm họng…) hoặc thu hái nhiều về nấu thành Cao bò mắm. Bò mắm giã nát đắp chữa đinh nhọt, viêm mũi, viêm sưng vú, vết bầm tụ máu… Thật quý với các chị em chuyên việc muối cá, tôm, làm nước mắm… khi thấy có dòi, họ tìm ngay cây Bò mắm giã nhỏ bỏ vào thạp muối mắm, tôm đậy nắp kín… Sau 2 - 3 ngày, tháo nắp, dòi sẽ hết… Có lẽ từ kinh nghiệm dân gian ấy mà cây Bò mắm có tên cây Thuốc dòi.
Qua kinh nghiệm trong dân gian, chúng ta nên mạnh dạn thu hái cây Bò mắm hoặc nghiên cứu trồng đại trà cây Bò mắm để có thể đưa vào chế biến theo công nghệ Dược hợp lý, an toàn cho bệnh nhân, có thuốc điều trị các bệnh về phổi, lao phổi về đường hô hấp.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .