Chuyển đến nội dung chính

Dây thìa canh-Gymnema sylvestre

Dây thìa canh, dây muôi hay lõa ti rừng (danh pháp hai phần: Gymnema sylvestre) là một loài cây thân thảo thuộc chi Lõa ti (Gymnema) họ Apocynaceae, 
Cách sử dụng dây thìa canh trị bệnh sẽ hướng dẫn rõ ràng để các bạn sử dụng dây thìa canh trị tiểu đường sao cho hiệu quả . Do sự thiếu hiểu biết về sử dụng thuốc mà vô tình một số người đã biến biến cây thuốc quý thành cây thuốc độc.
cach su dung day thia canh tri benh
Dây thìa canh là một loại thảo mộc tự nhiên giúp kiểm soát lượng đường trong máu một cách hiệu quả, điều này đã dược ghi nhận bởi các nhà khoa học. Công dụng trị tiểu đường của dây thìa canh thì ai cũng biết tuy nhiên không phải uống càng nhiều, uống một cách vô tội vạ thì bệnh sẽ hết nhanh, đây cũng là tâm lý chung của nhiều bệnh nhân. Chính vì sự thiếu hiểu biết đó đã dẫn đến những hậu quả khó lường làm tụt lượng đường huyết quá mức .
Cách sử dụng dây thìa canh trị bệnh như sau: mỗi ngày dùng 10gr khô đun sôi nhẹ với 500ml nước trong 15 phút, chia làm 3 phần uống trong ngày, cách bữa ăn 30 phút.
Dây thìa canh có hình dáng rất dễ nhầm lẫn với một số loại cây khác, vì vậy nếu không có kinh nghiệm các bạn không nên tự ý thu hái và chế biến thuốc, trên thị trường hiện nay có rất nhiều nơi bán dây thìa canh , nhưng không rõ nguồn gốc và xuất xứ đe dọa tính mạng của nhiều người, hãy chọn những nơi uy tín để mua như công ty thảo dược Đức Thịnh là nơi được cấp giấy phép kinh doanh và có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thảo dược, hiện nay giá 1kg dây thìa canh trên thị trường là 120.000/kg , các bạn hãy yên tâm và đặt niềm tin vào chúng tôi.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .