Chuyển đến nội dung chính

Chi Dưa núi-Trichosanthes


Chi Dưa núi (gọi theo loài T. cucumerina hoặc chi Qua lâu(gọi theo loài T. kirilowii) (danh pháp khoa học:Trichosanthes), là chi thuộc họ Bầu bí.
Chi này có hoa màu trắng, có rìa ngoài. Quả dài, hơi mập, khi non có màu xanh, khi chín có màu mốc. Quả có thể luộc hoặc xào, ăn ngon.
Cây này sinh sống ở vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới, cây dây leo. Cây phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. Chi này ở có các loài:

Loài dùng làm thuốc

Ít nhất có hai loài dùng trong Đông y với tên gọi qua lâu(chữ Hán: 栝楼):

Các loài khác

Rễ qua lâu trứng
Rễ qua lâu trứng
Bao gồm:
  1. T. anguina - bí con rắn, mướp tây, mướp hổ.
  2. T. baviensis Gagnepain - qua lâu Ba Vì
  3. Trichosanthes_bracteata
  4. T. cucumeroides (Ser.) Maxim. - qua lâu trứng, hoa bát
  5. T. cucumerina - dưa núi
  6. Trichosanthes cucumerina var. anguina (Snake gourd) 
  7. T. dioica
  8. T. dunniana Levl.
  9. T. fissibracteata C.Y. Wu ex C.Y. Cheng & Yueh - qua lâu nhiều lá bắc
  10. T. homophylla Hayata
  11. T. kerrii Craib
  12. T. laceribractea Hayata - qua lâu lá bắc xẻ
  13. T. lepiniana (Nuad.) Cogn.
  14. Trichosanthes Lobata
  15. T. ovigera Blume
  16. T. pedata Merr. & Chun - qua lâu chân chim
  17. T. quinquangulata A. Gray
  18. T. rubiflos Thorel ex Cayla - qua lâu hoa đỏ, tơ mua, hồng bì
  19. T. rugatisemina C.Y. Cheng et Yueh
  20. T. sericeifolia C.Y. Cheng et Yueh
  21. T. subrosea C.Y. Cheng et Yueh
  22. T. subvelutina F.Muell. ex Cogn.
  23. T. tricuspidata Lour. - lâu xác, re to
  24. T. truncata C.B. Clarke
  25. T. villosa Blume - do mõ
  26. T. wallichiana (Ser.) Wight
  27. trichosanthes wawrae

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .