Chuyển đến nội dung chính

chi Pothos-chi ráy leo

Pothos là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy[3]. Tên gọi phổ biến trong tiếng Việt cho các loài có ở Việt Nam là ráy leo.
Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốctiểu lục địa Ấn ĐộAustraliaNew GuineaĐông Nam Á và một số đảo trên Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương[2][4][5][6]
Chi này gồm các loài sau:
  1. Pothos armatus C.E.C.Fisch. - Kerala
  2. Pothos atropurpurascens M.Hotta - Borneo
  3. Pothos barberianus Schott- Borneo, Malaysia, Sumatra
  4. Pothos beccarianus Engl. - Borneo
  5. Pothos brassii B.L.Burtt - Queensland
  6. Pothos brevistylus Engl. - Borneo
  7. Pothos brevivaginatus Alderw. - Sumatra
  8. Pothos chinensis (Raf.) Merr.: Ráy leo Trung Quốc, cơm lênh Trung Quốc - Trung Quốc, Tây Tạng, Đài Loan, Nhật Bản, quần đảo Lưu Cầu, Đông Dương, Himalayas, Ấn Độ, Nepal, Bhutan
  9. Pothos clavatus Engl. - New Guinea
  10. Pothos crassipedunculatus Sivad. & N.Mohanan - Miền nam Ấn Độ
  11. Pothos curtisii Hook.f. - Thái Lan, Malaysia, Sumatra
  12. Pothos cuspidatus Alderw. - Miền tây New Guinea
  13. Pothos cylindricus C.Presl - Sabah, Sulawesi, Philippines
  14. Pothos dolichophyllus Merr. - Philippines
  15. Pothos dzui P.C.Boyce: Ráy leo Gia Lai, ráy leo dư - Việt Nam
  16. Pothos englerianus (Engl.) Alderw. - Sumatra
  17. Pothos falcifolius Engl. & K.Krause - Maluku, New Guinea
  18. Pothos gigantipes Buchet ex P.C.Boyce: Ráy leo thân to, chân rết - Việt Nam, Campuchia
  19. Pothos gracillimus Engl. & K.Krause - Papua New Guinea
  20. Pothos grandis Buchet ex P.C.Boyce & V.D.Nguyen: Ráy leo lá bưởi, cơm lênh lá bưởi, dây cơm lênh - Việt Nam
  21. Pothos hellwigii Engl. - New Guinea, quần đảo Solomon, quần đảo Bismarck
  22. Pothos hookeri Schott - Sri Lanka
  23. Pothos inaequilaterus (C.Presl) Engl. - Philippines
  24. Pothos insignis Engl. - Borneo, Palawan
  25. Pothos junghuhnii de Vriese - Borneo, Java, Sumatra
  26. Pothos keralensis A.G. Pandurangan & V.J. Nair - Kerala
  27. Pothos kerrii Buchet ex P.C.Boyce: Ráy leo Kerr - Quảng Tây, Lào, Việt Nam
  28. Pothos kingii Hook.f. - Thái Lan, Malaysia bán đảo
  29. Pothos lancifolius Hook.f.: Ráy leo lá rách, ráy leo hình bút lông - Việt Nam, Malaysia bán đảo
  30. Pothos laurifolius P.C.Boyce & A.Hay - Brunei
  31. Pothos leptostachyus Schott - Thái Lan, Malaysia bán đảo, Borneo, Sumatra
  32. Pothos longipes Schott - Queensland, New South Wales
  33. Pothos longivaginatus Alderw. - Borneo
  34. Pothos luzonensis (C.Presl) Schott - Luzon, Samar
  35. Pothos macrocephalus Scort. ex Hook.f. - Quần đảo Nicobar, Thái Lan, Malaysia bán đảo, Sumatra
  36. Pothos mirabilis Merr. - Sabah, Kalimantan Timur
  37. Pothos motleyanus Schott - Kalimantan
  38. Pothos oliganthus P.C.Boyce & A.Hay - Sarawak
  39. Pothos ovatifolius Engl. - Malaysia bán đảo, Borneo, Sumatra, Philippines
  40. Pothos oxyphyllus Miq. - Borneo, Sumatra, Java
  41. Pothos papuanus Becc. ex Engl. - New Guinea, quần đảo Solomon
  42. Pothos parvispadix Nicolson - Sri Lanka
  43. Pothos philippinensis Engl. - Philippines
  44. Pothos pilulifer Buchet ex P.C.Boyce: Ráy leo lọn, ráy leo tròn - Vân Nam, Quảng Tây, Việt Nam
  45. Pothos polystachyus Engl. & K.Krause - Papua New Guinea
  46. Pothos remotiflorus Hook. - Sri Lanka
  47. Pothos repens (Lour.) Druce: Ráy leo - Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Vân Nam, Lào, Việt Nam
  48. Pothos reptans (G. Don) Link & Otto ex Steud.
  49. Pothos roxburghii de Vriese
  50. Pothos rubescens (G. Don) Link & Otto ex Steud.
  51. Pothos salicifolius Ridl. ex Burkill & Holttum
  52. Pothos scandens L.: Ráy leo lá hẹp, dây thằn lằn - Malaysia bán đảo, Việt Nam
  53. Pothos tener (Roxb.) Wall. - Maluku, Sulawesi, New Guinea, quần đảo Solomon, quần đảo Bismarck, Vanuatu
  54. Pothos thomsonianus Schott - Miền nam Ấn Độ
  55. Pothos touranensis Gagnep.: Ráy leo Đà Nẵng, dây kim kinh - Việt Nam (miền trung)
  56. Pothos versteegii Engl. - New Guinea
  57. Pothos volans P.C.Boyce & A.Hay - Brunei, Sarawak
  58. Pothos zippelii Schott - Maluku, New Guinea, quần đảo Solomon, quần đảo Bismarck

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .