Chuyển đến nội dung chính

Chi Zingiber - Gừng

The genus Zingiber contains the true gingers, a set of plants with medicinal and culinary value in many parts of the world. The most well-known is Z. officinale, garden ginger.
  1. Zingiber acuminatum Valeton
  2. Zingiber albiflorum R.M.Sm.
  3. Zingiber apoense Elmer
  4. Zingiber argenteum Mood & Theilade
  5. Zingiber atrorubens Gagnep.
  6. Zingiber aurantiacum (Holttum) Theilade
  7. Zingiber banhaoense Mood & Theilade
  8. Zingiber barbatum Wall.
  9. Zingiber bisectum D.Fang
  10. Zingiber bradleyanum Craib
  11. Zingiber brevifolium N.E.Br.
  12. Zingiber bulusanense Elmer
  13. Zingiber capitatum Roxb.
  14. Zingiber cernuum Dalzell
  15. Zingiber chlorobracteatum Mood & Theilade
  16. Zingiber chrysanthum Roscoe
  17. Zingiber chrysostachys Ridl.
  18. Zingiber citriodorum Theilade & Mood
  19. Zingiber clarkei King ex Baker
  20. Zingiber cochleariforme D.Fang
  21. Zingiber collinsii Mood & Theilade
  22. Zingiber coloratum N.E.Br.
  23. Zingiber corallinum Hance
  24. Zingiber curtisii Holttum
  25. Zingiber cylindricum Thwaites
  26. Zingiber densissimum S.Q.Tong & Y.M.Xia
  27. Zingiber eberhardtii Gagnep.
  28. Zingiber eborinum Mood & Theilade
  29. Zingiber elatior (Ridl.) Theilade
  30. Zingiber elatum Roxb.
  31. Zingiber ellipticum (S.Q.Tong & Y.M.Xia) Q.G.Wu & T.L.Wu
  32. Zingiber flagelliforme Mood & Theilade
  33. Zingiber flammeum Theilade & Mood
  34. Zingiber flavomaculosum S.Q.Tong
  35. Zingiber flavovirens Theilade
  36. Zingiber fragile S.Q.Tong
  37. Zingiber fraseri Theilade
  38. Zingiber georgeae Mood & Theilade
  39. Zingiber gracile Jack
  40. Zingiber gramineum Noronha ex Blume-Gừng lúa, ngải trặc
  41. Zingiber griffithii Baker
  42. Zingiber guangxiense D.Fang
  43. Zingiber gulinense Y.M.Xia
  44. Zingiber idae Triboun & K.Larsen
  45. Zingiber incomptum B.L.Burtt & R.M.Sm.
  46. Zingiber inflexum Blume
  47. Zingiber integrilabrum Hance
  48. Zingiber integrum S.Q.Tong
  49. Zingiber intermedium Baker
  50. Zingiber junceum Gagnep.
  51. Zingiber kawagoii Hayata
  52. Zingiber kelabitianum Theilade & H.Chr.
  53. Zingiber kerrii Craib
  54. Zingiber kunstleri King ex Ridl.
  55. Zingiber lambii Mood & Theilade
  56. Zingiber laoticum Gagnep.
  57. Zingiber larsenii Theilade
  58. Zingiber latifolium Theilade & Mood
  59. Zingiber leptorrhizum D.Fang
  60. Zingiber leptostachyum Valeton
  61. Zingiber ligulatum Roxb.
  62. Zingiber lingyunense D.Fang
  63. Zingiber loerzingii Valeton
  64. Zingiber longibracteatum Theilade
  65. Zingiber longiglande D.Fang & D.H.Qin
  66. Zingiber longiligulatum S.Q.Tong
  67. Zingiber longipedunculatum Ridl.
  68. Zingiber longyanjiang Z.Y.Zhu
  69. Zingiber macradenium K.Schum.
  70. Zingiber macrocephalum (Zoll.) K.Schum.
  71. Zingiber macroglossum Valeton
  72. Zingiber malaysianum C.K.Lim : black ginger
  73. Zingiber marginatum Roxb.
  74. Zingiber martinii R.M.Sm.
  75. Zingiber matutumense Mood & Theilade
  76. Zingiber meghalayense Kumar, Mood, Singh & Sinha
  77. Zingiber mekongense Gagnep.
  78. Zingiber menghaiense S.Q.Tong
  79. Zingiber mioga (Thunb.) Roscoe : mioga ginger
  80. Zingiber molle Ridl.
  81. Zingiber monglaense S.J.Chen & Z.Y.Chen
  82. Zingiber monophyllum Gagnep.
  83. Zingiber montanum (J.König) Link ex A.Dietr. Cassumunar ginger
      [ Syn. Z. (= A. momum) cassumunar; Z. purpureum ]
  84. Zingiber multibracteatum Holttum
  85. Zingiber neesanum (J.Graham) Ramamoorthy
  86. Zingiber neglectum Valeton
  87. Zingiber negrosense Elmer
  88. Zingiber neotruncatum T.L.Wu, K.Larsen & Turland
  89. Zingiber newmanii Theilade & Mood
  90. Zingiber nigrimaculatum S.Q.Tong
  91. Zingiber nimmonii (J.Graham) Dalzell
  92. Zingiber niveum Mood & Theilade
  93. Zingiber nudicarpum D.Fang
  94. Zingiber odoriferum Blume
  95. Zingiber officinale Roscoe : ginger-Gừng, Khươnghttp://imagehost.vendio.com/preview/a/35021333/aview/Zingiber_officinale_3.jpg?t=1252794963
  96. Zingiber oligophyllum K.Schum.
  97. Zingiber olivaceum Mood & Theilade
  98. Zingiber orbiculatum S.Q.Tong
  99. Zingiber ottensii Valeton
  100. Zingiber pachysiphon B.L.Burtt & R.M.Sm.
  101. Zingiber panduratum Roxb.
  102. Zingiber papuanum Valeton-Gừng dại, Gừng tía
  103. Zingiber pardocheilum Wall. ex Baker
  104. Zingiber parishii Hook.f.
  105. Zingiber paucipunctatum D.Fang
  106. Zingiber pellitum Gagnep.
  107. Zingiber pendulum Mood & Theilade
  108. Zingiber peninsulare Theilade
  109. Zingiber petiolatum (Holttum) Theilade
  110. Zingiber phillippsiae Mood & Theilade
  111. Zingiber phumiangense Chaveer. & Mokkamul
  112. Zingiber pleiostachyum K.Schum.
  113. Zingiber porphyrosphaerum K.Schum.
  114. Zingiber pseudopungens R.M.Sm.
  115. Zingiber puberulum Ridl.
  116. Zingiber pubisquama Ridl.
  117. Zingiber raja C.K.Lim & Kharuk.
  118. Zingiber recurvatum S.Q.Tong & Y.M.Xia
  119. Zingiber roseum (Roxb.) Roscoe
  120. Zingiber rubens Roxb.
  121. Zingiber rufopilosum Gagnep.
  122. Zingiber simaoense Y.Y.Qian
  123. Zingiber smilesianum Craib
  124. Zingiber spectabile Griff. : beehive gingerhttp://www.geographylists.com/zingiber_spectabile.jpg
  125. Zingiber squarrosum Roxb.
  126. Zingiber stenostachys K.Schum.
  127. Zingiber stipitatum S.Q.Tong
  128. Zingiber striolatum Diels
  129. Zingiber sulphureum Burkill ex Theilade
  130. Zingiber thorelii Gagnep.
  131. Zingiber tuanjuum Z.Y.Zhu
  132. Zingiber vanlithianum Koord.
  133. Zingiber velutinum Mood & Theilade
  134. Zingiber vinosum Mood & Theilade
  135. Zingiber viridiflavum Mood & Theilade
  136. Zingiber wandingense S.Q.Tong
  137. Zingiber wightianum Thwaites
  138. Zingiber wrayi Prain ex Ridl.
  139. Zingiber yingjiangense S.Q.Tong
  140. Zingiber yunnanense S.Q.Tong & X.Z.Liu
  141. Zingiber zerumbet (L.) Roscoe ex Sm. : shampoo ginger-Gừng gió, Riềng gió, Ngải xanh, Ngải mặt trờihttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhik7LLmhncILr1RGgPqsSVZbBbAO0qheM91yGf2ASDR1CZBazujIOgKwIyyz-Yvlsiwa_mSmYl0sFLU891oepR9ClWkG3wARW7rXtkNoZX6rP3Bp3BupN0EAjxgFQDFa7vAqUj8b1ykwvp/s1600/Zingiber+reddish+cone+-C.jpg

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .