Chuyển đến nội dung chính

Euphorbiaceae : Họ Thầu dầu




Đây là một họ lớn với hơn 450 loài ở VN, nhưng vì hoa của nó không có đẹp nên tôi không lưu ý tìm chụp hình nhiều, sau đây là một số loài :

1. 
Acalypha australis L. : Tai tượng Úc
Chụp cái hình nhẳm ngày mưa âm u nên không rõ.



2. Acalypha hispida 
Burm.f. : Đuôi chồn, Tai tượng đuôi chồn



3. Acalypha indica L. : Tai tượng Ấn, Tai tượng xanh



4. Acalypha lanceolata Willd.  : Tai tượng lá mác

mới nhìn giống cây Tai tượng Ấn nhưng lá khác hẳn.


5. Acalypha siamensis 
Oliv. ex Gage  : Trà hàng rào



6. Acalypha wilkesiana Müll.Arg.  : Tai tượng đỏ, Copper Leaf



7. 
Alchornea rugosa (Lour.) Muell.-Arg. : Bọ nẹt, Sóc dại, Đom đóm

Loài cây mọc hoang dại, rừng miền Trung, Bắc


Dạng phát hoa


hình cây chụp ở Ngũ Hành Sơn, Đà Nẳng


8. Antidesma ghaesembilla Gaertn. : Chòi mòi, Chua mòi

Cây mọc hoang ven rừng nhiều nơi từ Bắc đến Nam


hoa


hình cây chụp ở Phú Thọ


9. Baccaurea ramiflora Lour. : Trái Dâu, Giâu gia



10. Breynia vitis-idaea (Burm.f.) C.E.C. Fischer  : Cù đề



11. Codiaeum variegatum var. pictum (Lodd.) Müll. Arg.  : Croton, Cô tòng

Có nhiều loại với các dạng lá khác nhau




12. Croton delpyi Gagnep.  : Cù đèn Delpy

Cây bụi
Hoa đực

Hoa cái



13. Croton heterocarpus Muelle.-Arg. : Cù đèn dị quả

Cây mọc hoang ven rạch


hoa




14. Croton hirtus  L'Hérit. (Croton glandulosus) : Cù đèn lông cứng

Cỏ thấp


15. Croton roxburghianum  Bal. : Cù đèn Roxburgh

Cây hoang dại gặp ở Hòn Tre, Nha Trang





16. Croton thorelii  Gagnep. : Cù đèn Thorel 
Cây hoang dại ven sông Đồng Nai




17. Dalechampia falcata Gagn. : cây Hàm Rồng, Đề nguyên phãng
Cây này khá lạ, hoa có dạng như đầu rồng hay đầu lân, có thể khai thác để làm 1 loài kiểng.



hoa




trái

hình cây chụp ở Núi Cậu, Dầu Tiếng, Bình Dương 



18. Euphorbia antiquorum L. : Xương rồng ông



19. Euphorbia chrysocoma Lévl. & Vaniot : Đại kích tóc vàng

Hình cây mọc hoang ở Bắc Hà, Lào Cai


Hình cây mọc hoang ở Đà Lạt






20. Euphorbia cyathophora Murr. : Tiểu trạng nguyên



21. Euphorbia heterophylla L. : Đại kích dị diệp, Cỏ Mủ



22. Euphorbia hirta L. : Cỏ sữa lá lớn



23. Euphorbia hypericifolia L. : Cỏ sữa lá ban

Cỏ nhỏ


24. Euphorbia lactea Haw. : Xương rồng ông cảnh






Loài Xương rồng cảnh có nhiều thể biến dạng khác nhau, trong đó thể cristata thường được dùng làm cây cảnh

Euphorbia lactea forma cristataXương rồng Vạn lý trường thành


Nhánh non được cấy ghép lên các loại xương rồng khác để bán




25. Euphorbia lathyris L. : Tục tùy



26. Euphorbia microphylla Lam. : Cỏ sữa lá tròn

Cỏ nhỏ xíu


27. Euphorbia milii 
Des Moul.: Xương rắn, Bát tiên

Loài Xương rắn có hoa nhỏ, thân đầy gai được hay được trồng ở các bồn hoa balcon




Loài Bát tiên có hoa lớn nhiều màu trồng trong chậu hoặc sân làm kiểng



28. Euphorbia nerrifolia L. : Giang lâm, Xương rồng 5 cạnh


hoa


29. Euphorbia pulcherrima Willd. ex Klotzsch  : Trạng nguyên





30. Euphorbia thymifolia L.  : Cỏ sữa lá nhỏ



31. Euphorbia tirucalli L. : Xương khô, Cành giao


hoa


trái



32. Excoecaria agallocha L. : Cây Giá

Cây đang ra trái


trái




33. Excocaria cochinchinensis Lour. var. cochinchinensis : Mặt quỉ, Đơn mặt trời, Liễu đỏ

Cây này có đặc điểm dễ nhận ra : lá có mặt xanh mặt đỏ
1. Glochidion littorale Blume  : Muối, Trâm bột, Bọt ếch biển



2. Hevea brasiliensis  Muell. Arg. :  Cao su



3. Homonoia riparia Lour. : Rì rì, Rù rì
Cây này mọc hoang nhiều ở thác Pongour, Lâm Đồng



4. Hura crepitans L. : Bả đậu tây
Hoa đực và hoa cái



5. Jatropha curcas L. : Bả đậu nam, Dầu mè



6. Jatropha gossypifolia L. : Dầu lai vải, Dầu mè tía



7. Jatropha multifida L. : Bạch phụ tử, Đỗ trọng nam


8. Jatropha pandurifolia Andr. (Jatropha integerrima Jacq.) : Hồng mai, Dầu lai lá đờn


9. Jatropha podagrica Hook. f. : Ngô đồng, Dầu lai sen

10. Macaranga triloba  (Thunb.) Müll.Arg. : Mã rạng ba thùy
Cây mọc ven bờ nước, dễ nhận dạng ở trái có sọc chữ thập


11. Mallotus barbatus (Wall.) Muelle.-Arg. : Ba bét lông, Cám lợn
Cây mọc hoang dại ven rừng


hoa


trái
 



12. Mallotus lanceolatus (Gagnep.) Airy Shaw : Ruối thon
Cây mọc hoang dại gặp ở An Khê, Kontum


trái 



13. Mallotus luchenensis  F.P.Metcalf . : Cám lợn, Bùm bụp, Ruối Luchen
Cây hoang dại gặp ở Sapa, Lào Cai



14. Mallotus paniculatus (Lamk.) Muell.-Arg. : Ruối, Bông Bệt, Ba bét nam


trái có nhiều gai mềm

hình chụp ở Khánh Hòa.


15. Manihot esculenta Crantz. : Sắn, Khoai mì



16. Microstachys chamaelea (Sebastiana chamaelea) : Kỳ nhông, Thuốc lậu




17. Pedilanthus tithymaloides : Chưn rít, Thuốc dấu

Một loài cây Chưn rít có lá trổ trắng xanh được gọi là cây Cẩm thạch


18. Phyllanthus acidus (L.) Skeels : Tầm ruột, Chùm ruột


19. Phyllanthus emblica L. : Chùm ruột núi, Me rừng
Cây rừng trông giống cây Me, trái tròn to 1-2cm, ăn được, chua.

hình cây chụp ở Đơn Dương, Lâm Đồng, cũng có thấy cây này ở Vũng Tàu.


20. Phyllanthus reticulatus Poir. : Phèn đen


21. Phyllanthus rubescens Beille. : Diệp hạ châu đỏ
Cây gặp ở Bà Nà, Đà Nẳng



22. Phyllanthus urinaria hay Phyllanthus amarus ?: Chó đẻ

Có ý kiến cho loài này là Diệp hạ châu đắng Phyllanthus amarus thì không biết phải không vì dân gian có dùng cây này nhai với muối để chữa viêm họng, tôi không thấy vị đắng chút nào.


23. Ricinus communis L. : Thầu dầu, Đu đủ tía




24. Sapium sebiferum (L.) Roxb. : Sòi, Sòi nhuộm
Lúc trước cây được trồng để nhuộm vải đen (giống như cây Mặc nưa)


25. Sauropus androgynus (L.) Merr. : Bồ ngót, Bù ngót



26. Trigonostemon fragilis (Gagnep.) Airy Shaw. : Tam thụ hùng giòn
Cây hoang dại gặp ở Hòn Tre, Nha Trang





27. Vernicia montana Lour. : cây Trẩu, Trẩu nhăn, Trẩu núi, cây Chẩu
Cây được trồng khá nhiều trên đồi núi các tỉnh phía Bắc để lấy hạt ép dầu.


hoa khá đẹp, nở trắng cả cây.


trái


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .