Chuyển đến nội dung chính

Chi Dầu - Dipterocarpus

Chi Dầu (danh pháp khoa học: Dipterocarpus) là một chi thực vật có hoa và là chi điển hình của họ Dầu (Dipterocarpaceae). Chi này có khoảng 70 loài, có mặt ở khu vực Đông Nam Á. Chúng là thành phần quan trọng của các rừng dầu. Tên khoa học của nó phát sinh từ tiếng Hy Lạp và có nghĩa là "quả hai cánh".
Chi này chứa một số loài cây lấy gỗ quan trọng, mặc dù không quan trọng bằng chi Shorea.
  1. Dipterocarpus acutangulus
  2. Dipterocarpus alatus - Dầu rái
  3. Dipterocarpus applanatus
  4. Dipterocarpus artocarpifolius - Dầu mít
  5. Dipterocarpus baudii - Dầu bao
  6. Dipterocarpus borneensis
  7. Dipterocarpus caudatus
  8. Dipterocarpus caudiferus
  9. Dipterocarpus chartaceus
  10. Dipterocarpus confertus
  11. Dipterocarpus conformis
  12. Dipterocarpus coriaceus
  13. Dipterocarpus cornutus
  14. Dipterocarpus costatus - Dầu cát
  15. Dipterocarpus costulatus
  16. Dipterocarpus crinitus
  17. Dipterocarpus duperreanus - Dầu đỏ
  18. Dipterocarpus dyeri - Dầu song nàng
  19. Dipterocarpus elongatus
  20. Dipterocarpus eurynchus
  21. Dipterocarpus fusiformis
  22. Dipterocarpus geniculatus
  23. Dipterocarpus glabrigemmatus
  24. Dipterocarpus globosus
  25. Dipterocarpus gracilis - Dầu thanh
  26. Dipterocarpus grandiflorus - Dầu đọt tím
  27. Dipterocarpus hasseltii - Dầu hassel
  28. Dipterocarpus humeratus
  29. Dipterocarpus intricatus - Dầu chai
  30. Dipterocarpus jourdanii - Dầu rái, Dầu nước
  31. Dipterocarpus kerrii - Dầu cà luân
  32. Dipterocarpus kunstleri
  33. Dipterocarpus lowii
  34. Dipterocarpus mundus
  35. Dipterocarpus oblongifolius
  36. Dipterocarpus obtusifolius - Dầu trà beng
  37. Dipterocarpus palembanicus
  38. Dipterocarpus pilosus - Chò lông
  39. Dipterocarpus retusus - Chò nâu
  40. Dipterocarpus rigidus
  41. Dipterocarpus sarawakensis
  42. Dipterocarpus semivestitus
  43. Dipterocarpus sublamellatus
  44. Dipterocarpus tempehes
  45. Dipterocarpus tonkinensis - Chò nâu
  46. Dipterocarpus tuberculatus - Dầu sơn
  47. Dipterocarpus turbinatus
  48. Dipterocarpus validus
  49. Dipterocarpus verrucosus

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .