Chuyển đến nội dung chính

Chi Ficus - Cây sung

Ficus (phát /ˈfɪkʊs/)[2] là một chi thực vật gồm khoảng 850 loài cây thân gỗ, cây bụi, dây leo, biểu sinhhemiepiphyte trong họ Dâu tằm (Moraceae). Quả của hầu hết các loài trong chi này đều có thể ăn được mặc dù chúng chỉ có giá trị kinh tế quan trọng ở cấp địa phương. Nhưng, chúng là loại thức ăn cực kỳ quan trọng đối với các loài hoang dã.
  1. F. abutilifolia
  2. F. aguaraguensis
  3. F. albert-smithii
  4. F. albipila
  5. F. altissimahttp://www.zimbabweflora.co.zw/speciesdata/images/19/199660-2.jpghttp://www.visoflora.com/images/original/photo-2-2-ficus-altissima-visoflora-52146.jpg
  6. F. amazonica
  7. F. americana
  8. F. andamanica
  9. F. angladei
  10. F. aripuanensis
  11. F. aspera
  12. F. aurea
  13. F. auriculata
  14. F. barbata
  15. F. beddomei
  16. F. benghalensisCây đa (tên khác: cây đa đa, dây hải sơn, cây dong, cây da) có danh pháp hai phần (theo Bailey năm 1976) là Ficus bengalensis, một loài cây thuộc họ Dâu tằm (Moraceae), nó có thể phát triển thành loài cây khổng lồ mà tán của nó che phủ đến một vài nghìn mét vuông. Tại Việt Nam, một số người nhầm nó với cây sanh là cây cùng chi nhưng có tên khoa học khác hẳn (xem dưới đây).
    Giống như nhiều loài cây thuộc chi Ficus khác như si (Ficus stricta), sanh (Ficus benjamina), vả (Ficus auriculata), quả vả hoặcvô hoa quả (Ficus carica), đa lông (Ficus drupacea), gừa (Ficus microcarpa), trâu cổ (Ficus pumila), sung (Ficus racemosa), bồ đề hay đề (Ficus religiosa) v.v. Đa có phương thức sinh trưởng không bình thường. Chúng là loài cây lớn mà thông thường bắt đầu sự sống như là loại cây biểu sinh trồng từ hạt trên các loại cây khác (hoặc trên các công trình kiến trúc như nhà cửa, cầu cống) do các loài chim ăn quả phân tán hạt. Cây trồng từ hạt nhanh chóng phát triển các rễ khí từ các cành cây, và các rễ khí này sẽ phát triển thành thân cây thực thụ khi chúng chạm tới mặt đất. Cây chủ cuối cùng sẽ bị bóp nghẹt hay bị phân chia ra bởi sự phát triển nhanh của cây đa.

    Đặc trưng này cho phép một cây lan tỏa trên một diện tích rộng. Cây đa lớn nhất còn sống tại Pune (Ấn Độ) có đường kính tán tới 800 m xung quanh thân chính của nó.https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiZo27xHUjw4O9RjVMGfkgvy9EqBE4M9uFwrV6EKhCY_QOvzDmKRRhuTK6GkZ3iZ0GEciB8SzJBvr7LebykcXhDaPz6l2rjHjNFMPvfSvrD_aexZCZRjfNu8PFprWuyrkHHy9QKVRaJaUE/s1600/Ficus+benghalensis+-+Banyan+Tree+07.jpg
  17. F. benjamina Cây sanh (có tên khoa học là Ficus benjamina L.) hay còn gọi là sixanhgùa[1], thực vật thuộc họ Dâu tằm[2], là một loại cây cảnh Bonsai được trồng khá phổ biến trên thế giới[3], nhất là các vùng ở Châu Á, đặc biệt là các nước Đông Nam ÁViệt Nam,Trung QuốcThái LanLào....[4]http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/9d/Ficus_benjamina2.jpg
  18. F. bibracteata
  19. F. bizanae
  20. F. blepharophylla
  21. F. bojeri
  22. F. broadwayi
  23. F. bubu
  24.  Ficus Burgundyhttp://butterflybloomsgardencentre.com.au/images/Ficus%20Burgundy.jpg
  25. F. burtt-davyi
  26. F. calyptroceras
  27. F. capreifolia
  28. F. caricahttp://www.public.asu.edu/~camartin/plants/Plant%20html%20files/Ficus%20carica%20fruit.jpghttp://www.vertigrow.co.uk/media/Ficus_Carica_Half_Standard.jpg
  29. F. castellviana
  30. F. catappifolia
  31. F. citrifolia
  32. F. cordata
  33. F. coronata
  34. F. cotinifolia
  35. F. craterostoma
  36. F. cristobalensis
  37. F. cyclophylla
  38. F. dendrocida
  39. F. deltoideahttp://www.hougangprimary.info/science/images/Website%20pIctures/Other%20plants%20around%20the%20School/ficus%20deltoidea.JPG
  40. F. destruens
  41. F. drupaceahttp://www.figweb.org/Ficus/Subgenus_Urostigma/Section_Urostigma/Subsection_Conosycea/images/FicusDrupacea@NabwagetaIsland_PNG_GregCalvert.jpg
  42. F. elastica
  43. Ficus elastica 'Tineke'http://www.onlineplantguide.com/Image%20Library/F/12127.jpg
  44. F. erecta
  45. F. eugenioides
  46.  Ficus exasperata Vahl. http://www.zimbabweflora.co.zw/speciesdata/images/12/120280-1.jpg
  47. F. faulkneriana
  48. F. fischeri
  49. F. fistulosa
  50. F. fraseri
  51. F. gibbosa
  52. F. glaberrima
  53. F. glabrata
  54. F. glomerata
  55. F. glumosa
  56. F. godeffroyi
  57. F. greiffiana
  58. F. grenadensis
  59. F. grossularioides
  60. F. hartii
  61. F. hebetifolia
  62. F. hederacea
  63. F. heterophylla
  64. F. hirsuta
  65. F. hirta
  66. F. hispida
  67. F. hispita
  68. F. ilicina
  69. F. illiberalis
  70. F. luschnathiana
  71. F. indica
  72. F. infectoria
  73. F. ingens
  74. F. jimenezii
  75. F. krukovii
  76. F. lacor
  77. F. lacunata
  78. F. laevigata
  79. F. laevis
  80. F. lapathifolia
  81. F. lateriflorahttp://www.figweb.org/Ficus/imagesMadagascar/lateriflora/Ficus_lateriflora_Finn_Kjellberg4.jpg
  82. F. lauretana
  83. F. lutea
  84. F. lyratahttp://www.figweb.org/Ficus/images/lyrata/Ficus_lyrata_Detlev_Franz.JPGhttp://www.miamitropicalplants.com/wp-content/uploads/2014/01/Ficus-Lyrata-Standard.jpg
  85. F. macbrideii
  86. F. macrocarpa
  87. F. macrophylla
  88. F. magnifolia
  89. F. malacocarpa
  90.  
  91. F. mathewsii
  92. F. matiziana
  93. F. mauritiana
  94. F. meizonochlamys
  95. F. mexiae
  96. F. microchlamys
  97. F. microcarpa Cây Si: là loại thực vật thuộc họ dâu tằm (Moraceae) chi ficus, có tên khoa học là Ficus microcarpa L.. Si có tên gọi khác là "gừa" hay "cừa". Một số tên tiếng Anh như: Chinese Banyan, Malayan Banyan, Indian Laurel hoặc Curtain fig.
  98. https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgERX8QwFc-cNQPJK_UehIwbMm_lnaxmuffX_WzOzejDuHZVU1PX9PcousbyGgar7H49iNJTSrB_spC8lxYLWsam-A7hPsVDHdWoGcFQYyfCLQlO-shwX63vCk9HYjj9jaBhJHIzr3oNdk/s1600/Ficus-microcarpa-leaves-and-fruit.jpg
  99. F. minahasae
  100. F. mollior
  101. F. monckii
  102. F. montana
  103. F. muelleri
  104. F. muelleriana
  105. F. mutabilis
  106. F. mysorensis
  107. F. natalensis
  108. F. nervosa
  109.  Ficus nigropunctata Mildbr.& Burrethttp://www.figweb.org/Ficus/images/abutilifolia/Ficus_abutilifolia_KZN_Simon_van_Noort_Jan2008_0524_330.JPG
  110. F. noronhae
  111. F. notahttp://www.balinghasai-farms.info/wp-content/uploads/2012/08/Ficus-nota-3.jpg
  112. F. obliqua
  113. F. obtusifolia
  114. F. opposita
  115. F. organensis
  116. F. padifolia
  117. F. pakkensis
  118. F. pallida
  119. F. palmata
  120. F. palmeri
  121. F. pandurata
  122. F. panurensis
  123. F. pertusa
  124. F. pilosa
  125. F. platypoda
  126. F. pleurocarpa
  127. F. polita
  128. F. prolixa
  129. F. pseudopalma
  130. F. pulchella
  131. F. pumilahttp://www.cepolina.com/photo/nature/plants/moraceae/ficus-pumila/5/ficus-pumila-leaves.jpg
  132. F. pyriformis
  133. F. racemosaCây sung hay ưu đàm thụ hoặc tụ quả dong (danh pháp hai phầnFicus racemosa, đồng nghĩa Ficus glomerata Roxb., 1802) là loại thân cây gỗ lớn, mọc nhanh, thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Cây mọc hoang dại ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới tại những nơi đất ẩm bìa rừng, nhiều nhất là ven các bờ nước aohồsôngsuối.http://www.visoflora.com/images/original/ficus-racemosa-visoflora-8243.jpg
  134. F. ramiflora
  135. F. religiosahttp://opendata.keystone-foundation.org/wp-content/uploads/2010/03/Ficus-virens.jpg
  136. F. repens
  137. F. retusa
  138. F. roraimensis
  139. F. rubiginosa
  140. F. rumphii
  141. F. salicifolia
  142. F. salzmanniana
  143. F. sansibarica
  144. F. saussureana
  145.  Ficus scassellatihttp://www.figweb.org/Ficus/images/scassellatii_scassellatii/Ficus_scassellatii_scassellatii_DSC_0110.JPG
  146. F. schippii
  147. F. schultesii
  148. F. schumacheri
  149.  Ficus scobinahttp://www.figweb.org/Ficus/Subgenus_Sycidium/Section_Sycidium/images/FicusScobina@MaryRiverPark_NT%2025-11-2006%20(2).JPG
  150. F. sinuata
  151. Ficus soatensisMoraceae Ficus soatensis
  152. F. sphenophylla
  153. F. stahlii
  154. F. stuhlmannii
  155. F. superba
  156. F. sur
  157. F. sycomorus
  158. F. tettensis
  159. F. thonningii
  160. F. tinctoriahttp://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/39/Ficus_tinctoria.jpg
  161. F. tobagensis
  162. F. tomentosa
  163. F. tremula
  164. F. triangularis
  165. F. trichopoda
  166. F. trigona
  167. F. trigonata
  168. F. tuerckheimii
  169. F. ulmifolia
  170. F. ursina
  171. F. variegata
  172. F. variolosa
  173. F. velutina
  174. F. verruculosa
  175. F. virens
  176. F. virgata
  177. F. vogelii
  178. F. wassa
  179. F. watkinsiana

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .