Chuyển đến nội dung chính

Chi Rau má-Centella

Chi Rau má (danh pháp khoa học Centella) là một chi thực vật thuộc phân họ Mackinlayoideae của họ Apiaceae với khoảng 40 loài.

  1. Hydrocotyle asiatica L.  ->    Centella asiatica (L.) Urb.http://www.homeopathyandmore.com/med_images/HYDROCOTYLE_ASIATICA.jpg
  2. Hydrocotyle bonariensis Comm. ex Lam.
  3. Hydrocotyle erecta L. f.   ->    Centella asiatica (L.) Urb.
  4. Hydrocotyle himalaica P. K. MukherjeeHimalayan Pennywort
  5. Hydrocotyle hispida D.Don -> Hydrocotyle nepalensis Hook. f.
  6. Hydrocotyle javanica sensu F.B.I. pp. -> Hydrocotyle nepalensis Hook. f.
  7. Hydrocotyle javanica J. P. Ponten ex Thunb.
  8. Hydrocotyle javanica sensu F.B.I. pp. ->
  9. Hydrocotyle javanica Thunb. -> Hydrocotyle javanica J. P. Ponten ex Thunb.
  10. Hydrocotyle javanica Thunb. var podantha C. B. Clarke non Molkenboer -> Hydrocotyle himalaica P. K. Mukherjee
  11. Hydrocotyle javanica Thunb. var. siamica (Craib) Hosseus -> Hydrocotyle siamica Craib
  12. Hydrocotyle nepalensis Hook. f.
  13. Hydrocotyle podantha auct. non Molkenboer -> Hydrocotyle himalaica P. K. Mukherjee
  14. Hydrocotyle polycephala Wight & Arnott -> Hydrocotyle nepalensis Hook. f.
  15. Hydrocotyle ramiflora  Maxim.
  16. Hydrocotyle ranunculoides L. f. https://lh5.googleusercontent.com/-OJjaDBPiSio/TnaDfNyOdXI/AAAAAAAAWHI/CJwAkeZvHw0/s400/Hydrocotyle%2Branunculoides%2B%25282%2529.JPG
  17. Hydrocotyle siamensis H. Wolff -> Hydrocotyle siamica Craib
  18. Hydrocotyle siamica Craib
  19. Hydrocotyle umbellata L.
  20. Hydrocotyle villosa (L.) L. f.
  21. Hydrocotyle vulgaris L.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)  Họ Lác có 28 chi với gần 400 loài ở VN, chiếm một phần khá nhiều trong các loại cỏ thường gặp, việc phân biệt các loài này có nhiều khó khăn bởi vì nó rất giống nhau, các tài liệu mô tả cũng không đồng nhất 1.  Cyperus alternifolius  L. ssp.  flatbelliformis  (Rottb.) Kuk.,  Cyperus involucratus  Poiret. : Thủy trúc,   Lác dù. 2.  Cyperus amabilis  Vahl.  : Cú dễ thương 3.  Cyperus babakans  Steud.  :  Lác dày 4.  Cyperus casteneus  Willd.  : Cú rơm,  Cói hạt dẻ 5.  Cyperus compactus  Retz.  :  Lác ba đào 6.  Cyperus compressus  L.  : Cú dẹp 7.  Cyperus difformis  L.  : Cỏ Tò ty, cỏ Chao 8.  Cyperus digitatus  Roxb.  : Udu tia,  Lác tia,  Cói bàn tay 9.  Cyperus distans  L.  : Udu thưa,  Cói bông cách 10.  Cyperu...