Chuyển đến nội dung chính

Malvaceae : Họ Bông Bụp



Họ Bụp Malvaceae có khoảng 65 loài ở VN, sau đây là hình hoa một số cây họ Bụp Malvaceae cả cây trồng lẫn cây mọc hoang 

1.  Abelmoschus crinitus Wall. : Bụp tóc

Cây này phần đài hoa có những lá đài hình sợi và có lông dài 

gặp cây này ở Hoàng Su Phì

2. Abelmoschatus esculentus (L.) Moench. : Cây Đậu bắp, Bụp Bắp



3. Abelmoschatus moschatus Medicus. : Cây Vông Vang, Bụp Vang


4. Abelmoschatus moschatus ssp. tuberosus (Span.) Borss. : Sâm Bố chính
Có 2 loại, không rõ tên var. , có ai biết xin bổ sung





5. Abutilon indicum (L.) Sweet. : Cây Cối xay


6. Abutilon pictum (Gillies ex Hook. & Arn.) Walp. : Bụp Lồng đèn Hội An

7. Abutilon megapotamicum (Spreng.) St. Hil. & Naudin. :  Bụp lồng đèn, Trailing Abutilon, Brazilian Bell-flower
Cây có nguồn gốc Brazil



8. Althaea rosea (L.) Cav. : Mãn đình hồng, Thục quì 


9. Brachychiton acerifolius (A.Cunn. ex G.Don) Macarthur & C. Moore :  Illawarra Flame Tree, Lồng đèn đỏ
Cây có nguồn gốc châu Úc





10. Gossypium hirsutum (L.) :  Bông vải lông




11. Hibiscus mesnyi Pierre. : Bụp gỗ, Bụp Mesny
Loài Bụp này là cây gỗ cao >10m, gặp ở rừng Nam Cát Tiên





12. Hibiscus mutabilis (L.) : Phù dung 
Hoa biến màu trong ngày : sáng trắng, chiều hồng 





Có loại Phù dung ở Đà Lạt thì hoa không thấy biến màu, chỉ có màu hồng suốt ngày :


13.  Hibiscus poilanei Gagn. :  Bụp Poilane
Cây mọc hoang dại ở núi Dinh, Phan Rang

14. Hibiscus radiatus Cav. Bụp Tia 


15. Hibiscus rosa-sinensis L. Dâm bụt, Bông Bụp ta thông thường


16. Hibiscus sabdariffa L. : Rau Đay,  Bụp Giấm


17. Hibiscus schizopetalus (Mast.) Hook. f.  Bụp Lồng đèn,  Bụp Rìa


18. Hibiscus surattensis L. : Bụp Xước


19. Hibiscus syriacus L. : Bụp hồng cận
Cây này thì chụp ở Đà Lạt, không thấy ở TPHCM


20. Hibiscus tiliaceus L. : Bụp Tra, Tra làm chèo


21. Hibiscus trichonychius Gagn. : Bụp hột lông
Loài Bụp này gặp mọc hoang và trồng hàng rào vùng núi Khánh Hòa



22. Malvaviscus arboreus Cav. Bụp Giàn xay


23. Malvaviscus arboreus var. penduliflorus (DC.) Schery. : Bụp Giàn xay thòng 


24. Malva sylvestris L.  : Thục quì , La hoa

25. Pavonia rigida (Mast.) Hochr. : Ké trơn 


26. Sida acuta Burm. f. : Chổi đực, Bái nhọn 


27. Sida cordifolia L. : Bái trắng, Ké đồng tiền

28.  Sida rhombifolia L. : Ké hoa vàng

29. Thespesia lampas (Cav.) Dalz. & Gibs. : Tra nhỏ 


30. Thespesia populnea (L.) Soland. ex Correa. Tra lâm vồ, Tra bồ đề
Loài Bụp này mọc trong rừng ngập mặn, lá khá giống lá cây Bồ đề. Cây này dễ nhầm lẩn với cây Bụp TraHibiscus tiliaceus bên trên, nhìn kỹ thì khác nhau.

Hoa


31. Urena lobata L. Ké hoa đào


32. Urena procumbens L. Ké khuyết



 

Còn loài này không biết rõ, tra không giống các loài mô tả trong sách hay hình tham khảo trên internet
33. Abelmoschus manihot var. ???  : Bụp mì ? 
Cây mọc hoang dại ven nương rẩy sườn đồi vùng núi Hà Giang, Lào Cai, cũng có một ít lá chân vịt còn chủ yếu là lá thon dài như trong hình, không rõ là A.manihot hay là 1 loài không biết tên.
hình chụp ngang

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .