Chuyển đến nội dung chính

Chi ớt (Capsicum L. )

Chi ớt (Capsicum L. ) thuộc họ Cà (Solanaceae) có khoảng 25 loài, tất cả đều ở Châu Mỹ, chỉ có 2-3 loài phân bố rộng rãi hơn mà phổ biến nhất là loài Capsicum annuum thường được trồng ở nhiều nơi trên thế giới. Có nhiều bằng chứng cho thấy Trung tâm nguồn gốc của ớt là Châu Mỹ.
Trong bộ “Thực vật chí Đông Dương” (Pari-1912-1936, tập 4, trang 330-333) Lecomte đã thống kê được 4 loài Capsicum ở Đông Dương trong đó có 3 loài ở Việt Nam. Trong “Cây cỏ Việt Nam-tập 2” của Phạm Hoàng Hộ và “Từ điển cây thuốc Việt Nam” của Võ Văn Chi chỉ đề cập đến loài C. frutescens (theo quan điểm của Baily) với 8 thứ được phân biệt bởi màu sắc và tư thế quả.
Capsicum
Red capsicum and cross section.jpg
Quả của (Bell pepper)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Solanales
Họ (familia)Solanaceae
Phân họ (subfamilia)Solanoideae
Tông (tribus)Capsiceae
Chi (genus)Capsicum
L.[1]
Các loài
Chi này gồm có các loài sau:
  1. Capsicum annuum L.
  2. Capsicum annuum var. Fiesta
  3. Capsicum baccatum L.
  4. Capsicum buforum Hunz.
  5. Capsicum caballeroiM.Nee
  6. Capsicum campylopodium Sendtn.
  7. Capsicum cardenasiiHeiser & P. G. Sm.
  8. Capsicum ceratocalyxM.Nee
  9. Capsicum chacoenseHunz.
  10. Capsicum chinense Jacq.
  11. Capsicum coccineum(Rusby) Hunz.
  12. Capsicum cornutum(Hiern) Hunz.
  13. Capsicum dimorphum(Miers) Kuntze
  14. Capsicum dusenii Bitter
  15. Capsicum eximium Hunz.
  16. Capsicum flexuosumSendtn.
  17. Capsicum friburgenseBianch. & Barboza
  18. Capsicum frutescens L.
  19. Capsicum galapagoenseHunz.
  20. Capsicum geminifolium(Dammer) Hunz.
  21. Capsicum hookerianum (Miers) Kuntze
  22. Capsicum lanceolatum (Greenm.) C.V.Morton & Standl.
  23. Capsicum leptopodum (Dunal) Kuntze
  24. Capsicum lycianthoides Bitter
  25. Capsicum minutiflorum (Rusby) Hunz.
  26. Capsicum mirabile Mart. ex Sendtn.
  27. Capsicum mositicum Toledo
  28. Capsicum parvifolium Sendtn.
  29. Capsicum praetermissumHeiser & P. G. Sm.
  30. Capsicum pubescens Ruiz & Pav.
  31. Capsicum rhomboideum(Dunal) Kuntze
  32. Capsicum schottianumSendtn.
  33. Capsicum scolnikianum Hunz.
  34. Capsicum tovarii Eshbaugh et al.
  35. Capsicum villosum Sendtn.[2]















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .