Chuyển đến nội dung chính

Họ Hoa sói- Chloranthaceae


Họ Hoa sói (danh pháp khoa họcChloranthaceae, đồng nghĩa: Hedyosmaceae Caruel) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này chứa 4 chi, với khoảng 75 loài cây thân thảo hay thân gỗ chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới nhưng không có ở châu Phi đại lục. Tại Madagascar chỉ có chi Ascarina.
  1. Ascarina (bao gồm cả Ascarinopsis)
    1. Ascarina coursii
    2. Ascarina lucida
    3. Ascarina maheshwarii
    4. Ascarina marquesensis
    5. Ascarina philippinensis
    6. Ascarina polystachya
    7. Ascarina raiateensis
    8. Ascarina rubricaulis
    9. Ascarina solmsiana
    10. Ascarina subfalcata
    11. Ascarina swamyana
  2. Chloranthus: Các loài hoa sói
    1.  C. angustifolius – 
    2. C. anhuiensis – 
    3. C. elatior – 
    4. C. fortunei – 
    5. C. henryi – 
    6. C. holostegius – 
    7. C. japonicus – 
    8. C. multistachys –
    9. C. nervosus – 
    10. C. oldhamii – 
    11. C. serratus – 
    12. C. serratus – 
    13. C. sessilifolius – 
    14. C. spicatus – 
    15. C. tianmushanensis
  3. Hedyosmum: Khoảng 45 loài mật hương
    1. Hedyosmum angustifolium
    2. Hedyosmum anisodorum
    3. Hedyosmum arborescens
    4. Hedyosmum bonplandianum, Kunth
    5. Hedyosmum brasiliense
    6. Hedyosmum brenesii
    7. Hedyosmum burgerianum, D'Arcy & Liesner
    8. Hedyosmum correanum, D'Arcy & Liesner
    9. Hedyosmum costaricense
    10. Hedyosmum dombeyanum
    11. Hedyosmum gentryi
    12. Hedyosmum goudotianum
    13. Hedyosmum lechleri
    14. Hedyosmum luteynii
    15. Hedyosmum maximum
    16. Hedyosmum mexicanum, Cordemoy
    17. Hedyosmum orientale
    18. Hedyosmum peruvianum
    19. Hedyosmum purpurascensTodzia
    20. Hedyosmum racemosum
    21. Hedyosmum scaberrimum
    22. Hedyosmum scabrum
    23. Hedyosmum spectabile
    24. Hedyosmum sprucei
    25. Hedyosmum translucidum
  4. Sarcandra
    1. Sarcandra glabra - (Thunb.) Nakai
    2. Sarcandra grandifolia - (Miq.) Subr. & A.N.Henry
    3. Sarcandra irvingbaileyi - Swamy







































Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .