Chuyển đến nội dung chính

Bộ Quắn hoa-Proteales


Proteales là một danh pháp thực vật của một bộ thực vật có hoa. Bộ này được gần như tất cả các nhà phân loại học công nhận. Tên gọi trong tiếng Việt của nó là Bộ Quắn hoa. Tên gọi quắn hoa chỉ mới xuất hiện trong thời gian không lâu do các loài quắn hoa mới được du nhập vào Việt Nam trong thời gian gần đây.
  • Bộ Proteales
  1. Họ Sen (Nelumbonaceae)Họ Sen (danh pháp khoa học: Nelumbonaceae) là một họ thực vật có hoa chỉ có một chi duy nhất là Nelumbo (tiếng Hindi: कमल) và có hai loài. Từ Nelumbo có nguồn gốc từ tiếng Sinhala nelum, để chỉ các loài sen.
    Các loài trong chi Nelumbo có hoa rất giống với các loài hoa súng trong họ Nymphaeaceae (họ Súng). Lá của các loài sen có thể phân biệt được với lá của các loài trong họ Nymphaeaceae, do lá sen có hình khiên (lá tròn), trong khi đó Nymphaeaceae có vết khía hình chữ V đặc trưng từ mép lá vào tâm của lá. Quả ở trung tâm chứa các hạt của các loài cũng có đặc trưng phân biệt và được gọi là bát sen.
    Nelumbo nucifera được biết đến nhiều như là một loại hoa linh thiêng của Ấn giáo và Phật giáo và là quốc hoa của Ấn Độ. Thân rễ (ngó sen) của nó cũng được sử dụng nhiều trong ẩm thực châu Á. Nhà thờ của Bahá'í giáo tại Ấn Độ có hình dạng của hoa sen.
    Nelumbo lutea là loài sen thứ hai có màu trắng thấy phổ biến ở Bắc Mỹ.Nelumbo lutea (sen trắng)
    Nelumbo nucifera (sen hồng)
  2. Họ Quắn hoa (Proteaceae)Họ Quắn hoahọ Mạ sưahọ Cơm vàng hay họ Chẹo thui (danh pháp khoa họcProteaceae) là các tên gọi của một họ thực vật có hoa chủ yếu phân bố tại Nam bán cầu. Họ này tương đối lớn, với khoảng gần 80 chi và 1.600 loài. Cùng với Platanaceae vàNelumbonaceae chúng hợp thành bộ Proteales.Họ Proteaceae
    Phân họ Bellendenoideae
    Bellendena
    Phân họ Persoonioideae
    Tông Placospermeae
    Placospermum
    Tông Persoonieae
    Toronia — Garnieria — Acidonia — Persoonia
    Phân họ Symphionematoideae
    Agastachys — Symphionema
    Phân họ Proteoideae
    incertae sedis
    Eidothea — Beauprea — Beaupreopsis — Dilobeia — Cenarrhenes — Franklandia
    Tông Conospermeae
    Phân tông Stirlingiinae
    Stirlingia
    Phân tông Conosperminae
    Conospermum — Synaphea
    Tông Petrophileae
    Petrophile — Aulax
    Tông Proteeae
    Protea — Faurea
    Tông Leucadendreae
    Phân tông Isopogoninae
    Isopogon
    Phân tông Adenanthinae
    Adenanthos
    Phân tông Leucadendrinae
    Leucadendron — Serruria — Paranomus — Vexatorella — Sorocephalus — Spatalla — Leucospermum — Mimetes — Diastella — Orothamnus
    Phân họ Grevilleoideae
    incertae sedis
    Sphalmium — Carnarvonia
    Tông Roupaleae
    incertae sedis
    Megahertzia — Knightia — Eucarpha — Triunia
    Phân tông Roupalinae
    Roupala — Neorites — Orites
    Phân tông Lambertiinae
    Lambertia — Xylomelum
    Phân tông Heliciinae
    Helicia (quắn hoa, chẹo thui, mạ sưa) — Hollandaea
    Phân tông Floydiinae
    Darlingia — Floydia
    Tông Banksieae
    Phân tông Musgraveinae
    Musgravea — Austromuellera
    Phân tông Banksiinae
    Banksia — Dryandra
    Tông Embothrieae
    Phân tông Lomatiinae
    Lomatia
    Phân tông Embothriinae
    Embothrium — Oreocallis — Alloxylon — Telopea (đế vương hoa)
    Phân tông Stenocarpinae
    Stenocarpus — Strangea
    Phân tông Hakeinae
    Opisthiolepis — Buckinghamia — Hakea — Grevillea (ngân hoa / trải bàn) — Finschia
    Tông Macadamieae
    Phân tông Macadamiinae
    Macadamia (mắc ca) — Panopsis — Brabejum
    Phân tông Malagasiinae
    Malagasia — Catalepidia
    Phân tông Virotiinae
    Virotia — Athertonia — Heliciopsis (song quần)
    Phân tông Gevuininae
    Cardwellia — Sleumerodendron — Euplassa — Gevuina — Bleasdalea — Hicksbeachia — Kermadecia — Turrillia
  3. Họ Chò nước (Platanaceae), có thể được tách ra tùy ý từ họ Quắn hoa.











Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .