Chuyển đến nội dung chính

Fabaceae : Họ Đậu - họ phụ Trinh nữ Mimosoideae



Họ Trinh nữ ở VN có khoảng 85 loài, trong đó có những loài quen thuộc như cây Mắc cở mà hồi nhỏ ai cũng từng nghịch qua để xem lá cây xếp lại khi đụng đến, hình như đây cũng cây trông có vẻ gần như là động vật biết cử động nhất thì phải (cây bắt ruồi thì ít người thấy được mặt mũi hơn). Trong họ còn có cây Me tây (cây Còng) hay trồng trong sân trường, ngoài ra còn có cây Mimosa nổi tiếng qua bài hát của Trần Kiết Tường.

Sau đây là một số cây :

1. Acacia auriculiformis A. Cunn. ex Benth. : Keo lá tràm, Keo bông vàng 

Cây này trồng khắp nơi để lấy bóng mát, lấy củi và làm bột giấy. Khi hạt nẩy mầm thì 2 lá đầu tiên là 2 lá cây đại diện bộ Trinh nữ (lá chét kép lông chim), các lá về sau thì lại giống lá tràm.

2. Acacia donnaiensis Gagn. Keo Đồngnai, Chu biển
Cây bụi nhánh xà, mọc hoang dại 



3. Acacia farnesiana  (L.) Willd. : Keo thơm 


4. Acacia mangium Willd.Keo tai tượng 
Cây giống Keo bông vàng nhưng cây này thì bông trắng và lá to hơn. 


5. Acacia megaladena Desv. : Keo tuyến to, Sóng rắng 


Cây này không chắc đúng tên hay không, chỉ chắc chắn đó là 1 loại Acacia, các loại Keo Acacia rất khó phân biệt.


6. Acacia podalyriaefolia Cunn. ex Don. : Keo lá tròn, Mimosa Đàlạt
Cây trồng kiểng ở Đàlạt 



7. Adenanthera pavonina  L. :  Trạch quạch






8. Albizia chinensis (Osbeck) Merr. Sóng rắng Trung quốc 


Nhánh và lá non của cây có bẹ lá phụ đặc biệt


9. Albizia julibrissin  Duraz. : Hợp hoan hồng 



10. Albizia lebbeck  (L.) Benth.  : Bồ kết tây, Hợp hoan, Siris tree 



11. Albizia myriophylla  Benth. : Sóng rắng nhiều lá



12. Albizia nigricans : Sóng rắng đen 

Cây nhỏ, thường gặp trên cồn cát ven biển.


13. Calliandra calothyrsus Meissn. : chưa biết tên VN
Loài mới nhập nội, thấy trồng một số nơi ở Đàlạt 



14. Calliandra hematocephala Hassk. : Kiều hùng, Kiều hùng hồng 

Cây nhỏ cao 2m hoa đẹp trồng làm cảnh.



15. Calliandra emarginata Benth. Kiều hùng đỏ, Kiều hùng chót lõm 

Đầu lá lõm vào trông giống lá móng bò. Cây trồng làm cảnh.



16. Entada glandulosa  Pierre ex Gagn.  :  Bàm bàm tuyến
Dây leo ven suối gặp ở Quảng Bình, chỉ thấy trái

 

quả tại nhà dân ở Tây Ninh, quả dài hơn 1m



17. Entada phaseoloides  (L.) Merr. : Bàm bàm 
Gặp dây leo đầy quả này trên cành thông ở Đà Lạt



18. Enterolobium cyclocarpum (Jacq.) Griseb. Phèo heo 
Cây đại mộc, trái trông giống đoạn ruột heo.



19. Leucaena leucocephala (Lamk.) de Wit. : Keo Bình linh, Keo giậu, Bọ chét 

Cây thường trồng làm hàng rào.



20. Mimosa pudica L. : Mắc cở, Xấu hổ, Trinh nữ 



21. Mimosa diplotricha C. Wright ex Sauvalle, Mimosa invisa Trinh nữ móc 
Loài này thân trườn dạng cây bụi chứ không mọc sát đất như cây Mắc cở, thân và lá đầy gai nhỏ.



22. Mimosa pigra L. : Mai dương 

Loài cây đang báo động là cây nguy hiểm hủy diệt sinh thái. Thân và lá có gai cứng, trái đầy lông ngứa.



23. Neptunia oleracea Lour. : Rau Nhúc 

Rau này thường có trong món Lẩu. 



24. Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth. : Me keo 

Trái Me keo có phần thịt trắng trắng, ngọt, ăn chơi cũng vui. 
 


25. Samanea saman (Jacq.) Merr. : Me tây, cây Còng 

Tán cây cong tròn như bà già còng lưng nên gọi là cây Còng.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .