Chuyển đến nội dung chính

Danh mục sách đỏ động vật Việt Nam


Danh mục sách đỏ động vật Việt Nam bao gồm các loài động vật có trong Sách đỏ Việt Nam dưới các mức độ đe dọa khác nhau. Trong số đó là các loài động vật chỉ tìm thấy duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam, không tìm thấy ở nơi khác trên thế giới như: Gà lôi lam đuôi trắng (Lophura hatinhensis), Gà lôi lam mào trắng (Lophura edwardsi), Gà tiền mặt đỏ(Polyplectron germaini), Gà trĩ sao (Rheinardia ocellata), Gà so cổ hung (Arborophila davidi), Voọc mũi hếch Bắc Bộ (Rhinopithecus avunculus), Voọc ngũ sắc (Trachipithecus phayrei) và các loài lần đầu phát hiện trên thế giới tại Việt Nam, hiện tại chưa thấy hoặc ít thấy chúng ở các nước khác: Mang Trường Sơn (Muntiacus truongsonensis), Mang lớn,Sao la (Pseudoryx nghetinhensis), Bò rừng xoăn.

Tên thông dụngTên khoa họcMức độ đe dọa
Ác làPica pica sericera (Gould, 1845)E
Báo gấmPardofelis nebulosa (Griffth, 1821)V
Báo hoa maiPanthera pardus (Linnaeus, 1758)E
Báo lửaCatopuma temminckii (Vigors et Horsfield, 1827)E
Bào ngư hình bầu dụcHaliotis ovina Gmelin, 1791V
Bào ngư hình vành taiHaliotis asinina Linnaeus, 1758V
Bồ câu nâuColumba punicea (Blyth, 1842)T
Bồ câu NicobaCaloenas nicobarica nicobarica (Linnaeus, 1758)T
Bọ láPhyllium succiforlium LinnaeusE
Bọ ngựa thông thườngMantis religiosa LinnaeusV
Bồ nông chân xámPelecanus philippensis Gmelin, 1789R
Bò rừngBos javanicus S’Alton, 1823V
Bò tótBos gaurus Smith, 1827E
Bò xámBos sauveli Urbain, 1937E
Bói cá lớnCeryle lugubris guttulata Stejneger, 1892T
Bồng chanh rừngAlcedo hercules Laubmann, 1917T
Bướm đuôi dài xanh lá chuốiArgemo maenas Donbleday 1847R
Bướm khếAttacus atlas Linnaeus 1758R
Bướm phượng cánh đuôi nheoLeptocircu curius (Fabricius)T
Bướm phượng cánh kiếmPathysa antiphates (Cramer)E
Bướm phượng cánh sau vàngTroides helena hephaestus FldrE
Cá anh vũSemilabeo notabilis Peters, 1880V
Cá Atêlêôp Nhật BảnAteleopus japonicus Bleeker, 1842R
Cá bám đá liềnSinogastromyzon tonkinensis Pellegrin et Chevey, 1935R
Cá bò râuPsilocephalus barbatus (Gray, 1836)R
Cá bò xanh hoa đỏOxymonocanthus longirostris (Bloch et Schneider, 1801)R
Cá bống bớpBostrichthys sinenesis Lacepede, 1802T
Cá cháo biểnElops saurus Linaeus, 1866R
Cá cháo lớnMegalops cyprinoides (Broussonet, 1782)R
Cá chào mào gaiSatyrichchthys sieffeli (Kaup, 1859)R
Cá cháyHilsa reevesii (Richardson, 1846)V
Cá chày đấtSpinibarbus caldwelli (Nichols, 1925)V
Cá chép gốcProcypris merus Lin, 1933E
Cá chìa vôi không vâySolenognathus hardwickii Gray, 1830T
Cá chìa vôi mõm nhọnSyngnathus acus Linnaeus, 1758V
Cá chìa vôi mõm răng cưaTrachyrhamphus serratus (Temminck et Schlegel, 1846)V
Cá chiênBagarius bagarius (Hamilton et Buchanan, 1822)V
Cá chình hoaAnguilla marmorata Quoy et Gaimrd, 1824R
Cá chình NhậtAnguilla japonica Temminck et. Schlegel, 1846E
Cá cờ Mặt TrăngVelifer hypselopterus Bleeker, 1879R
Cá cóc Tam ĐảoParamesotriton deloustali (Bourret, 1934)E
Cá còmNotopterus chitala (Hamilton – Buchanan, 1822)T
Cà cuốngLethocerus indicus (Lepetetier et Serville, 1775)R
Cá dao cạoSolenostomus paradoxus (Pallas, 1870)R
Cá đao răng ngựaPristis cuspidatus Latham, 1794R
Cá đao răng nhỏPristis microdon Latham, 1794R
Cá dây lưng gùZen cypho Fowler, 1934R
Cá dây Nhật BảnZeus japonicus Cuvier et Valenciennes, 1835R
Cá đuối điện Bắc bộNarcine tonkinensis Nguyên, 1970R
Cá duồng bayCirrhinus microlepis Sauvage, 1878T
Cá duồng xanhCosmocheilusharmandi (Sauvage, 1878)T
Cá ét mọiMorulius chrysophekadion (Bleeker, 1850)T
Cá giống mõm trònRhina ancylostoma Bloch et Schneider, 1801T
Cá hôCatlocarpiosiamensis Bouleger, 1898T
Cá hoảLabeo tonkinensis (Pellegrin et Chevey,1936)V
Cá hường sôngDatnioies quadrifasciatus (Sevastianov, 1809)R
Cá kimSchindlerria praematura (Schindler, 1930)R
Cá lăngHemibagrus elongatus (Gubther, 1864)V
Cá lợ lớnCyrinus muntitaentiata (Pellgrin et Chevey, 1936)E
Cá lóc bôngOphiccephalus micropeltes (Cuvier et Valencienes, 1931)T
Cá lưỡi dongAntennarius malas Bleeker, 1857R
Cá măng giảLuciocyprinus langsoni (Vaillant, 1904)V
Cá măng rổTaxotes chatareus (Haminton)T
Cá măng sữaChanos chanos (Forskal, 1775)T
Cá mập ăn thịt ngườiCarcharodon carcharias (Linnaeus,1758)T
Cá Mặt TrăngMola mola (Linnaeus, 1758)R
Cá Mặt Trăng đuôi nhọnMasturus lanceolatus (Lienard, 1840)T
Cá mayGyrinocheilus aymonieri (Tirant, 1883)R
Cá mòi chấmClupanodon punctatus (Temminck et Schleget, 1846)V
Cá mòi cờClupanodon thrissa (Linnaeus, 1758)V
Cá mòi đườngAlbula vulpes (Linnaeus, 1758)R
Cá mòi không răngAnodontostoma chacunda (Hamilton, 1822)E
Cá mòi mõm trònNematalosa nasus (Bloch, 1795)E
Cá mơnScleropages formusus (Muller – Schlegel, 1844)E
Cá nàng tiênDugong dugon (Mullr, 1776)E
Cá ngạnhCranoglanis sinensis (Peters, 1880)V
Cá ngựaTorbrevifilis (Peters, 1880)V
Cá ngựa ba chấmHipocampus trimaculatus Leach, 1814V
Cá ngựa gaiHipocampus histrix Kaup, 1856V
Cá ngựa KenlôHippocampus kelloggi Jordan et Snyder, 1902V
Cá ngựa lớnHippocamus kuda Bleeker, 1852V
Cá ngựa NhậtHipocampus japonicus Kaup, 1856R
Cá ngựa xámTortambroides (Bleeker, 1854)V
Cá nhám đuôi dàiAlopias pelagicus Nakamura, 1935R
Cá nhám lông nhungCephaloscyllium umbratile Jordan et Fowler,1903R
Cá nhám nâuEtmopterus lucifer Jordan et Snyder, 1902R
Cá nhám nhu mìStegostoma facsciatum (Hermann, 1973)R
Cá nhám voiRhincodon typus (Smith,1829)R
Cá pạoLabeo graffeuilli (Pellegrin et Chevey,1936)V
Cá rầm xanhAltigena lemassoni (Pelleg rin et Chevey, 1936)V
Cá sấu hoa càCrocodylus porosus Schneider, 1801E
Cá sấu XiêmCrocodylus siamensis Schneider, 1801E
Cá sỉnh gaiOnychostoma laticeps Gunther,1986V
Cá toàn đầuChimaera phantasma Jordan. Et Snyder, 1900E
Cá tra dầuPangasianodon gigas Chevey, 1930R
Cá trà sócProbarbus jullieni Sauvage, 1880T
Cánh kiến đỏKerria lacca (Kerr, 1782)V
CáoVulpes vulpes (Linnaeus, 1758)E
Cầu gai đáHeterocentrotus mammillatus (Linnaeus, 1758)V
Chồn bayCynocephalus variegatus (Audebert, 1799)R
Cầy gấmPrionodon pardicolor Hodgron, 1841R
Cầy giông sọcViverra megaspila Blyth, 1862E
Cầy giông Tây NguyênViverra tainguyensis Sokotov, Rozhnov, Pham Trong Anh, 1997V
Cầy mựcArictis binturong (Raffles, 1821)V
Cầy rái cáCynogale lowei Pocock, 1933bE
Cầy tai trắngArctogalidia trivirgata (Gray, 1832)R
Cầy vằn bắcHemigulus owstoni (Thomas, 1912)V
Chân bơiHeliopair personata (Gray, 1849)R
Cheo cheo Nam DươngTragulus javanicus (Osbeck, 1765)V
Cheo cheo NapuTragulus napu (Cuvier, 1822)E
Chim điên bụng trắngSula leucogaster poltus (Forster, 1844)T
Chim yến hàngCollocalia fuciphaga germaini Oustalet, 1871T
Chim yến núiCollocalia brevirostris innominata Hume, 1873R
Chó rừngCanis aureus Linnaeus, 1758E
Choắt chân màng lớnLimnodromus semipalmatus (Blyth, 1848)R
Chuột mùTyphlomys cinereus Milne – Edward, 1877R
Chuột nhắt câyVandeleuria oleracea (Bennett, 1832)R
Cò Á châuXenorhynchus asiaticus (Latham, 1790)E
Cò lạo Ấn Độ (giang sen)Mycteria leucocephala (Pennant, 1769)R
Cò lạo xámMycteria cinerea (Raffles, 1882)V
Cò nhạnAnastomus oscitans (Boddaert, 1783)R
Cò quăm cánh xanhPseudibis davisoni (Hume, 1875)V
Cò quăm lớnPsendibis gigantea (Oustalet, 1877)E
Cò thìaPlatalea mino Temmink et Schlegel, 1849R
Cốc biển bụng trắngFregata andrewsi Mathews, 1914V
Cốc đếPhalacrocorax carbo sinensis (Blumenbach, 1789)R
Cóc gai mắtMegophrys Longipes (Boulenger, 1885)T
Cóc mày gai núiMegophrys palpebralespinosa, Bourret, 1937R
Cóc mày phêMegophrys feae (Boulenger, 1887)R
Cóc rừngBufo galeatus Gunther, 1864R
Cóc tíaBombina maxima (Boulenger, 1905)V
CôngPavo muticus imperator Delacour, 1949E
Cu li lớnNycticebus coucang (Boddaert, 1785)V
Cu li nhỏNycticebus pygmaeus Bonhote, 1907V
Cú lợn rừngPhodilus badius saturatus Robinson, 1927T
Cu xanh SeimunTreron seinundi modestus (Delacour, 1926)R
Cua núi An namTiwaripotamon annamense (Balls, 1914)R
Cua núi Cúc PhươngPotamiscus cuphuongensis Dang, 1975R
Cua núi Kim BôiRanguna (Ranguna) kimboiensis Dang, 1975R
Cua núi mai nhẵnOrientalia glabra (Dang, 1967)R
Cua núi mai rápPotamiscus tannanti (Rathbun, 1904)R
Cua núi Phúc SơnRanguna (Runguna) fruhstorferi (Balss, 1914)R
Đẹn đuôi gaiAipysurus eydouxii (Gray, 1849)V
Đẹn mỏEnhydrina schistosa (Daudin, 1803)V
Đẹn vảy bụng không đềuThalassophina viperina Schimidt, 1852V
Dơi cánh lôngHarpiocephalus harpia (Temminck, 1840)R
Dơi chó tai ngắnCynopterus brachyotis (Muller, 1838)R
Dơi ioIa io Thomas,1902R
Dơi lá quạtRhinolophus paradoxolophus (Bourret, 1951)R
Dơi lá Sa đenRhinolophus borneensis Peters, 1861R
Đồi mồiEretmochelys imbricata (Linnaeus, 1766)E
Đồi mồi dứaChelonia mydas (Linnaeus, 1758)E
Dơi mũi NêquamHipposideros nequam Anderseen, 1918R
Dơi tai SiligôMyotis siligorensis (Horsfield,1855)R
Dơi thùy FritCoelops frithii Blyth, 1848R
Dơi thùy tai toParacoelops megalotis Dorst, 1947R
Dù dì phương đôngKetupa zeylonensis orientalis Delacour, 1926T
Đuôi cụt bụng đỏPitta nympha Temminck et Schlegel, 1850R
Đuôi cụt bụng vằnPitta ellioti Oustalet, 1784T
Đuôi cụt đầu đỏPitta cyanea willoughbyi Delacour, 1926R
Đuôi cụt nâuPitta phayrei obscura Delacour, 1927R
Ếch gaiRana spinosa David, 1875T
Ếch giunIchthyophis glutinosus (linnaeus, 1754)V
Ếch vạchRana microlineata Bourret, 1937T
Ếch xanhRana andersoni Boulenger, 1882T
Gà lôi hông tíaLophura diardi (Bonnaparte, 1858)T
Gà lôi lam đuôi trắngLophura hatinhensis Vo Quy et Do Ngoc Quang, 1975E
Gà lôi lam mào đenLophura imperialis (Delacour et Jabouille, 1924)E
Gà lôi lam mào trắngLophura edwardsi (Oustalet, 1896)E
Gà lôi tíaTragopan temminkinensis Delacour et jabouille, 1930R
Gà lôi trắngLophura nycthemera (Linnaeus, 1758)T
Gà so cổ hungArborophila davidi Delacour, 1927E
Gà tiền mặt đỏPolyplectron germaini Elliot, 1866T
Gấu chóUrsus malayanus Raffles, 1821E
Gấu ngựaUrsus thibetanus G. Cuvier, 1823E
Già đẫy JavaLeptoptilos javanicus (Horsfield, 1821)R
Già đẫy lớnLeptoptilos dubius (Gmelin, 1789)E
GiảiPelochelys bibroni (Owen, 1853)V
Giun lạPheretima anomala Michaelsel, 1907T
Giun xanhPheretima perelae Thai, 1982T
Gõ kiến xanh đầu đỏPicus rabieri (Oustalet, 1898)T
Hạc cổ trắngCiconia episcopus (Bodaert, 1783)R
Hải sâm lựuThelenota ananas (Jaeger, 1833)E
Hải sâm mítActinopyga echinites (Jaeger, 1883)V
Hải sâm mít hoaActinopyga mauritiana (Quoy et Gaimard, 1883)V
Hải sâm vúMicrothele nobilis (Selenka, 1876)E
Heo vòiTapirus indicus Desmarest, 1819E
HổPanthera tigris (Linnaeus, 1758)E
Hoặn lớnRhacophorus nigropalmatus feae Boulenger, 1893T
Hoẵng Nam bộMuntiacus muntjak annamensis, Kloss 1928V
Hồng hoàngBuceros bicornis Linnaeus, 1758T
Hù làoStrix leptogrammica laotiana Delacour, 1926R
Hù lưng nâuStrix leptogrammica ticehursti Delacour, 1930R
Hươu saoCervus nippon Temminck, 1838V
Hươu vàngCervus porcinus Zimmermann, 1777E
Hươu xạMoschus berezovxki Flerov, 1929E
Khách đuôi cờTemnurus temnurus Temminck, 1825T
Khỉ đuôi lợnMacaca nemestrina (Linnaeus, 1766)V
Khỉ mặt đỏ (khỉ cộc)Macaca arctoides (Geoffroy, 1831)V
Khỉ mốcMacaca assamensis (M’Clelland, 1839)V
Khướu đầu đenGarrulax milleti Robinson et Klos, 1919R
Khướu đầu đen má xámGarrulax yersini (Robinson et Kloss, 1919)R
Khướu đầu xámGarrulax vassali (Grant, 1906)T
Khướu đuôi đỏGarrulax formosus greenwayi Delacour et Jabouille, 1930R
Khướu mỏ dàiJabouillea danjoui (Robinson et Klos, 1919)T
Khướu mỏ dẹt lưng đenParadoxornis davidianus tonkinensis (Delacour, 1927)T
Khướu mỏ dẹt toParadoxornis ruficeps magnirostris (Delacour, 1927)T
Khướu ngực đốmGarrulax merulinusR
Khướu vẩyGarrulax squamatus (Gould, 1835)R
Khướu xámGarrulax maesi maesi (Oustalet, 1890)T
Kỳ đà hoaVaranus salvator (Laurenti, 1768)V
Kỳ đà vânVaranus bengalensis nebulosus (Gray, 1831)V
Le khoang cổNettapus coromandelianus coromandelianus (Gmelin, 1788)T
Mang lớnMegamuntiacus vuquangensis Do Tuoc, Vu Van Dung, Shanthini Dawson, P. Arctander và John mackinnon, 1994V
Mèo cáPrionailurus viverrinus (Bennett, 1833)R
Mèo gấmPardofelis marmorata (Martin, 1837)V
Mèo riFelis chaus Guldenstaedt, 1776E
Mi LangbianCrocias langbianis (Goldenstolpe, 1939)E
Mỏ rộng đenCarydon sumatranus khmerensis Deignan, 1947R
Mỏ rộng xanhPsarisomus dalhousiae dalhousiae (Jameson, 1835)T
Mỏ rộng xồmCalyptomena viridis continentis Robinson et Klooss, 1923R
Mòng bể mỏ đenLarus saundersi, 1871R
nai cà tôngCervus eldi M’Clelland, 1842E
Ngan cánh trắngCarina scutulata (S. Muller, 1839)V
Nhàn đầu xámAnous stolidus pileatus (Scopoli, 1786)T
Nhàn màoSterna bergii cristata Stephens, 1826E
Nhông cát GuttaLeiolepis guttata Curier, 1829T
Niệc cổ hungAceros nipalensis (Hodgson, 1829)E
Niệc đầu trắngBerenicornis comatus (Raffles, 1822)E
Niệc mỏ vằnRhyticeros undulatus ticehursti (Deignan, 1914)T
Niệc nâuPtilolaemus tickelli indochinensis (Delacour et Jabouille, 1927)T
Ô rô vẩyAcanthosaura lepidogaster (Cuvier, 1829)T
Ô tácEupodotis bengalensis blandini Delacour, 1928V
Ốc anh vũNautilus pompilus Linnaeus, 1758E
Ốc bản đồCypraea mappa Linnaeus, 1758T
Ốc đụn cáiTectus niloticus (Linnaeus, 1767)E
Ốc đụn đựcTrochus pyramis (Born, 1778)E
Ốc heoCypraea testudinaria (Linnaeus, 1758)T
Ốc kim khôiCassis cornata (Linnaeus, 1758)V
Ốc kim khôi đỏCypraecassis rufa Linnaeus, 1758E
Ốc sứ CuraCypraca scurra (Gmelin, 1791)R
Ốc sứ HitiCypraea histrio Gmelin, 1791R
Ốc sứ Lắc têProcalpur lacteus (Lamarck, 1810)R
Ốc sứ mắt trĩCypraea argus Linnaeus, 1758R
Ốc sứ PadiCypraea spadicea Swainson, 1823R
Ốc sứ trắng nhỏOvula costellata (Lamarck, 1810)R
Ốc sứ Trung HoaCyraca chinensis (Gmelin, 1791)T
Ốc sứ TuđuCypraea turdus Lamarck, 1810R
Ốc sứ VeruCalpurnus verrucosus (Linnaeus, 1758)T
Ốc tù vàCharonia tritonis (Linnaeus, 1758)V
Ốc vặn hình cônStenomelania reevei (Barot, 1874)V
Ốc vặn hình thápAntimelania swinhoei (Adams, 1870)V
Ốc vặn vệt nâuSulcospira proteus (Bavay et Dautzenberg, 1910)R
Ốc xà cừTurbo marmoratus Linnaeus, 1758E
Ốc xoắn váchEpitonium scalare (Linnaeus, 1758)R
Phướn đấtCarpococcyx renauldi (Oustalet, 1896)T
Quạ khoangCorvus torquatus Lesson 1831E
Rái cá lông mũiLutra sumatrana (Gray, 1865)V
Rái cá lông mượtLutrogale perspicillata (Geoffory, 1826)V
Rái cá thườngLutra lutra (Linnaues, 1758)V
Rái cá vuốt béAonyx cinerea (Illiger, 1815)V
Rắn cạp nongBungarus fasciatus (Schneider, 1801)T
Rắn hổ mangNaja naja (Linnaeus, 1758)T
Rắn hổ mang chúaOphiophagus hannah (Cantor, 1836)E
Rắn hổ trâuPtyas mucosus (Linnaeus, 1758)V
Rắn laiGonysoma oxycephalum (Boie, 1827)T
Rắn lục đầu bạcAzemiops feae Boulenger, 1888R
Rắn lục mũi hếchDeinaglistrodon acutus (Gunther, 1864)R
Rắn lục núiTrimeresurus monticola Gunther, 1864R
Rắn lục sừngTrimeresurus cornutus Smith, 1930R
Rắn ráoPtyas korros (Schlegel, 1837)T
Rắn rào răng chóBoiga cynodon (Boie, 1827)T
Rắn sọc đốm đỏElaphe porphyracea (Cantor, 1839)T
Rắn sọc khoanhElaphe moellendorffii (Boettger, 1886)T
Rắn sọc xanhElaphe prasina (Blyth, 1854)T
Rắn xe điếu nâuAchalinus rufescens Boulenger, 1888R
Rắn xe điếu xámAchalinus spinalis Peters, 1869R
Rồng đấtPhysignathus cocincinus Curier, 1829V
Rùa daDermochelys coriacea (Linnaeus, 1766)E
Rùa đất lớnGeoemyda grandis Gray, 1860V
Rùa đầu toPlatysternum megacephalum (Gray, 1831)R
Rùa hộp ba vạchCuora trifasciata (Bell, 1825)E
Rùa hộp lưng đenCuora amboinensis (Daudin, 1802)V
Rùa hộp trán vàngCistoclemmys galbinifrons (Bourret, 1939)V
Rùa núi vàngIndotestudo elongata (Blyth, 1853)V
Rùa núi viềnManoruia impressa (Gunther, 1882)V
Rùa răngHieremys annandalei (Boulenger, 1903)V
Sả hungHalcyon coromando coromando (Latham, 1790)R
Sả mỏ rộngPelargopsis capensis burmanica (Sharp, 1870)T
Sam đuôi tam giácTachypleus tridentatus LeachT
San hô đỏ ÊlatiCorallium elatius S. Ridl, 1882V
San hô đỏ Kô-noiCorallium konojci Kishinouye, 1903T
San hô đỏ Nhật BảnCorallium japonicus Kishinouye, 1903V
San hô trúcIsis hipputis Linnaeus, 1758R
Sao laPseudoryx nghetinhesis Vu Van Dung, Peter Arlander, John Mackinnon, Do Tuoc, Nguyen Ngoc Chinh, Pham Mong Giao, 1993E
Sẻ thông họng vàngCarduelis monguilloti (Delacour, 1927)T
Sếu cổ trụiGrus antigone sharpii Blanfordii, 1929V
Sóc bay đen trắngHylopetes alboniger (Hodgson, 1836)R
Sóc bay lông taiBelomys pearsonii (Gray, 1842)R
Sóc bay nhỏHylopetes phayrei (Blyth, 1859)R
Sóc bay saoPetaurista elegans (Muler, 1839)E
Sóc bay trâuPetaurista petaurita (Pallas, 1766)R
Sóc đen Côn ĐảoRatufa bicolor condorensis Kloss, 1921R
Sóc đỏCallosciurus finlaysoni (Horsfield, 1823)R
Sói đỏCuon alpinus (Pallas, 1811)E
Sơn dươngCapricornis sumatraensis (Bechstein, 1799)V
Tắc kèGekko gecko (Linnaeus 1758)T
Tê giác hai sừngDicerorhinus sumatrensis (Fischer, 1819)E
Tê giác một sừngRhinoceros sondaicus Desmarest, 1822E
Tê têManis pentadactyla Linnaeus, 1758V
Thỏ rừng Trung HoaLepus sinensis Gray, 1832E
Tôm hùm bôngPanulirus ornatus (Pabricius, 1798)V
Tôm hùm đáPanulirus homarus (Linnaeus, 1758)V
Tôm hùm đỏPanulirus longipes (A.M Edwards, 1868)V
Tôm hùm senPanulirus versicolor (Latreille, 1804)V
Trai cánh dàyCristaria herculea (Middendorff, 1848)V
Trai cánh mỏngCristaria bialata (Lea, 1857)V
Trai cóc bầu dụcLamprotula liedtkei (Rolle, 1904)R
Trai cóc dàyGibbosula crassa (Wood, 1815)R
Trai cóc hình láLamprotula blaisei (Dautzenberg et Fischer, 1905)R
Trai cóc hình taiLamprotula leai (Gray, 1857)V
Trai cóc Mẫu SơnContradents semmelincki fultoni (Haas, 1930)R
Trai cóc nhẵnCuneopis (Procuneopsis) demangei Haas, 1929K
Trai cóc trònLamprotula nodulosa (Wood, 1815)R
Trai cóc vuôngProtunio messageri Bavay et Dautzenberg, 1901R
Trai điệpSinohyriopsis cumingii (Len, 1852)V
Trai ngọc môi đenPinctada margaritifera (Linaeus, 1758)T
Trai ngọc môi vàngPinctada maxima (Jameson, 1901)T
Trai SuillaPilsbryoconcha suilla (Martens, 1902)K
Trai tai gấuHippopus hippopus (Linnaeus, 1758)R
Trai tai tượng khổng lồTridacna gigas (Linnaeus, 1758)R
Trai vỏ nâuChamberlainia hainesiana (Lea, 1856)V
Trăn cộcPython curtus Schlegel, 1872E
Trăn đấtPython molurus (Linnaeus, 1758)V
Trăn gấmPython reticulatus (Schneider, 1801)V
Trâu rừngBubalus bubalis (Linnaeus. 1758)E
Trèo cây lưng đenSitta formosa Blyth, 1843T
Trèo cây mỏ vàngSitta solangiae. (Delacour et Jabouille, 1930)T
Trĩ đỏPhasianus colchicus Linnaeus, 1758R
Trĩ saoRheinartia ocellata ocellata (Elliot, 1871)T
Triết bụng trắngMustela nivalis Linnaeus, 1766E
Trùng trục có khíaLanceolaria fruhstorferi (Bavay et Dautzenberg, 1901)R
Vạc hoaGorsachius magnificus (Ogilvie Grant, 1899)R
Vẹm vỏ xanhPerna viridis (Linnaeus, 1758)T
VíchCaretta olivacea (Eschscholtz, 1829)E
Vịt đầu đenAythya baeri (Radde, 1863)R
Vịt mỏ ngọnMergus squamatus Gould, 1864E
VoiElephas maximus Linnaeus, 1758V
Voọc đầu trắngTrachypithecus francoisi poliocephalus (Trouessart, 1911)E
Voọc đen má trắngTrachypithecus francoisi francoisi (Pousargues, 1898)V
Voọc Hà TĩnhTrachypithecus francoisi hatinhensis (Dao, 1970)E
Voọc mông trắngTrachypithecus francoisi delacouri (Osgood, 1932)E
Voọc mũi hếch Bắc BộRhinopithecus avunculus Dollman, 1912E
Voọc ngũ sắcPygathrix nemaeus nigripes (Milne-Edwards, 1871)V
Voọc váPygathrix nemaeus nemaeus (Linnaeus, 1771)E
Voọc xámTrachypithecus phayrei crepusculus (Elliot, 1909)V
Vượn đen bạc máHylobates concolor leucogenis Ogilby, 1840E
Vượn đen tuyềnHylobates concolor concolor (Harlan, 1826)E
Vượn tay trắngHylobates lar (Linnaeus, 1771)E






Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .