Chuyển đến nội dung chính

Verbenaceae : Họ Cỏ Roi Ngựa


Họ cây này thấy GS PHHộ kể ra có 148 loài ở Việt Nam

1. Aloysia virgata Juss. : không biết tên VN
Cây trồng kiểng vì hoa, mới nhìn giống hoa Bọ chó Buddleja nhưng cây này khác. 



2. Avicennia alba  Bl. Mấm trắng, Mấm lưỡi đông 

Cây rừng ngập mặn, hoa màu cam nhỏ hơn loài trên (4mm) 


3. Avicennia officinalis L. Mấm đen 

Cây rừng ngập mặn, hoa màu vàng (8mm)




4. Callicarpa acutidens Schauer :  Tử châu răng nhọn

Cây gặp ở Quảng Nam - Đà Nẵng


trái màu đen



5. Callicarpa rubella Lindl. Tử châu đỏ, Tu hú quả tím 
Cây mọc hoang dại 

quả màu tím rất đẹp 



6. Callicarpa longifolia Lam. : Tử châu lá dài

Cây gặp ở Khau Phạ, Yên Bái



7. Clerodendrum chinense (Osbeck) Mabb. Mò trắng, Bạch đồng nữ



8. Clerodendrum colebrookianum Walpers : Ngọc Nữ Colebrook






9. Clerodendrum cyrtophyllum Turcz. : Bọ mẩy, Đắng cay
Cây gặp ở Bảo Lộc và Bạch Mã





10. Clerodendrum inerme (L.) Gaertn. Ngọc nữ biển, Chùm gọng


11. Clerodendrum indicum (L.) Kuntze Chỉ thiên

  
Thêm hình hoa cây Chỉ thiên Clerodendrum indicum 


12. Clerodendrum palmatolobatum Dop  Xích đồng lá chân vịt, Mò đỏ 



13. Clerodendrum paniculatum L. : Xích đồng nam  



14. Clerodendrum petasites (Lour.) Moore. Bạch đồng nam 



15. Clerodendrum serratum (L.) Moon. Ngọc nữ răng, Mò răng cưa 




16. Clerodendrum thomsonae Balf. Ngọc nữ đỏ



17. Clerodendrum wallichii Merr. Ngọc nữ treo, Ngọc nữ Wallich 



hoa 



18. Congea tomentosa Roxb. : Lâm nhung lông 



19. Duranta erecta L.  (Duranta repens L.)  Chuổi ngọc, Thanh quan





20. Glossocarya siamensis Craib. Ngọc nữ leo 



21. Gmelina asiatica L. : Tu hú gai



22. Gmelina arborea Roxb. : Lõi thọ 

Loài cây này lớn nhanh có thể trồng lấy gỗ làm bột giấy 
hình cây trồng ven đường Tân Thuận, TPHCM 

hoa 



23. Gmelina philippensis Cham. : Tu hú Philippin 

hình chụp cây ở rừng Phú Yên





24. Hymenopyramis cana Craib. : Mạng tháp Cà Ná
Cây gặp ở núi mũi Dinh - Phan Rang 


trái



25. Karomia fragrans P. Dop. : Cà diên

Cây gặp ở Phan Rang





26. Lantana camara L. : Ngũ sắc, Trâm ổi, Trâm hôi 

Loại cây này có nhiều loại màu khác nhau, lấy 2 hình tiêu biểu 




27. Petrea volubilis L. : Bông Xanh 





28. Phyla nodiflora (L.) Greene Dây Lức

Loại cỏ nhỏ bò dưới đất khác với cây Lức họ Asteraceae. 


29. Premna serratifolia L. Lá Cách 



30. Sphenodesme mollis Craib (Sphenodesme annamitica P. Dop.) : Bội tinh Trường Sơn

Cây gặp ở Sơn Trà, Đà Nẵng





31. Sphenodesma amethystina P. Dop. : Bội tinh tím
Cây gặp ở Đại Lãnh - Phú Yên



32. Sphenodesma pentandra Jack. Bội tinh ngũ hùng

Cây gặp ở Kiên Giang



33. Sphenodesma pierrei Dop. :  Bội tinh Pierre

Cây gặp ở rừng Mã Đà, Đồng Nai



34. Sphenodesma thorelii P. Dop : Bội tinh Thorel
Cây gặp ở núi Cậu - Dầu Tiếng, Bình Dương





35. Stachytarphera jamaicensis (L.) Vahl Hải tiên, Đuôi chuột

loại hoa tím 


loại hoa trắng 



36. Tectona grandis L. f. Giá tị, Teck 



Hình do luctuonglien chụp 


37. Verbena hybrida Hort. ex Vilm.Mã tiên bông




38. Verbena officinalis L. : Cỏ Roi ngựa, Mã tiên thảo
Cây gặp ở các tỉnh miền núi phía Bắc





39. Vitex negundo L. : Ngũ trảo 

loại cây này thường dùng trong nồi lá xông 


40. Vitex negundo var. cannabifolia Hand.-Mazz. : Ngũ trảo lá có răng




41. Vitex pierrei Craib : Bình linh pierre

Cây gặp ở Dầu Tiếng





42. Vitex pinnata var. ptilota (Dop) Phamhoang. : Bình linh cánh
Cây gặp ở Tháp Chàm, Phan Rang






43. Vitex rotundifolia L. f. Từ bi biển


44. Vitex trifolia var. subtrisecta (O. Ktze.) Mold. Từ bi 3 lá 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .