Chuyển đến nội dung chính

Cây dền đỏ, cây diệu đỏ, cây dền kiểng, cây cau kỉ(Alternanthera bettzickiana.)

Tên thường gọi: Cây dền đỏ, cây diệu đỏ, cây dền kiểng, cây cau kỉ hay có nơi còn gọi là cây kỉ đỏ
Tên khoa học: Alternanthera bettzickiana.
Họ thực vật : Rau dền (Amaranthaceae).
Chiều cao: bụi cây dền đỏ cao 10-20 cm

Cây dền đỏ làm cảnh là loại cây thân thảo lâu năm, cao khoảng 30-50cm. Lá mọc đối xứng nhau, có hình bầu dục dài, màu đỏ tía, ra hoa vào mùa đông, hoa có màu trắng sữa và mọc theo hình cầu nhỏ. Hoa mọc tại mép lá và không có cuốn. Cây dền đỏ hay còn gọi là cây dền kiểng có tính sinh trưởng rất mạnh, ưa thích khí hậu nóng ẩm, chịu được ẩm và lạnh, cũng có thể chịu được nóng và khô hạn, có thể cắt tỉa được.
Cây dền đỏ/ cây dền kiểng là cây lá màu ưa nắng hoàn toàn hay bóng râm nhẹ, đất ẩm ướt, thoáng khí. Nhu cầu nước cao. Khi cây dền đỏ được trồng nơi có bóng râm thì màu đỏ ít sặc sỡ và chuyển sang đốm đỏ xanh.Cây dền đỏ loại cây xanh thích hợp cho việc tạo thảm màu trang trí mặt đất trong các công viên, cảnh quan cơ quan, Cây dền đỏ còn được trồng tạo thảm hoa – sắc đỏ cho công trình công cộng hoặc làm hàng rào cũng như trong vườn nhà. Hoặc cây trồng chậu làm cây cảnh, trong các bồn hoa, vườn nhà hoặc làm vật tô điểm hai bên đường, các công trình đô thị khác…

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .