Chuyển đến nội dung chính

Các loại cây theo họ

Họ Bầu bí rất quen thuộc với các loài cây trái được trồng trọt khắp nơi làm thực phẩm và một số loài hoang dại. Các cây trong họ đều là dây leo hoặc mọc bò trên mặt đất, có hoa đơn tính (hoa đực và hoa cái riêng). Họ này có khoảng 50 loài ở VN. Sau đây là một số loài : 
1. Benincasia hispida : Bí đao, Bí xanh 
[​IMG]

2. Citrullus lanatus : Dưa hấu 
[​IMG]

3. Coccinia grandis : Dây Bát 
[​IMG]
Xem thêm chủ đề Dây Bát 

4. Cucumis melo : Dưa lê, Dưa Hoàng kim 
[​IMG]

5. Cucumis melo var. conomon : Dưa gang 
[​IMG]

Gần đây trong một số trái cây nhập nội có loại Dưa lưới có tên khoa học là Cucumis melo var. reticulatus 

6. Cucurbita maxima : Bí đỏ, Bí rợ 
[​IMG]

7. Gymnopetalum cochinchinensis : Dây Cứt quạ 
[​IMG]

8. Lagenaria siceraria : Bầu 
[​IMG]

9. Luffa cylindria : Mướp hương 
Hoa đực 
[​IMG]
Hoa cái 
[​IMG]

10. Momordica charantia : Khổ qua, Mướp đắng 
[​IMG]

11. Momordica cochinchinensis : Gấc 
Hoa đực 
[​IMG]
xem thêm chủ đề Dây Gấc 

12. Trichosanthes anguina : Mướp tây, Mướp hổ 
[​IMG]
Trái 
[​IMG]

13. Zehneria indica : Cầu qua 
[​IMG]

Trong họ này còn có Mướp khía, Dưa leo dưa chuột và trái Su su.

17. Gymnopetalum integrifolium (Roxb.) Kurz. : Cứt quạ lá nguyên, Mướp đất 
Cây có trái trông như những quả dưa nhỏ tí trên mặt đất, nhưng khi bẻ ra xem thì trong ruột đúng là giống trái Cứt quạ. 
[​IMG]

ruột trái 
[​IMG]
Hình cây chụp ở Dầu Tiếng, Bình Dương, đi buổi trưa nên hoa tàn hết rồi. 

18. Zanonia indica L. : Dây Lục lạc, Thiết bát 
Loài dây leo mọc ven rạch. 
[​IMG]

trái có hình dạng đặc biệt 
[​IMG]

19. Gymnopetalum cochinchinensis var. incisa Gagn. : Cứt quạ 
Loài này khác loài Cứt quạ bên trên (hình số 7) ở vài điểm : lá xẻ khía sâu hơn, đặc biệt là phát hoa mọc thành chùm có lá hoa kết lợp (còn loài (7) thì hoa mọc từng hoa đơn. 

[​IMG]

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .