Chuyển đến nội dung chính

Họ Thiên lý Asclepiadaceae

Họ Thiên lý có hơn 120 loài được tìm thấy ở VN, hầu hết là các loài dây leo, chỉ có vài loài là cây nhỏ. 
Sau đây là một số cây : 
1. Asclepias curassavica : Ngô thi, Cây bông tai 
Cây nhỏ trồng làm hoa kiểng, nhựa mủ có độc. 
 

2. Calotropis gigantea : Bòng bòng to 
Cây nhỏ mọc ven biển thường gặp, nhựa mủ trắng. 
 

3. Gomphocarpus fruiticosus : Gai quả 
Cây trồng làm kiểng vì quả lạ. 
 

4. Gymnanthera nitida : Lỏa hùng 
Dây leo mọc hoang dại 
 

5. Hoya carnosa : Cẩm cù 
Dây leo phụ sinh, hoa đẹp trồng làm hoa kiểng. 
 
Các loài Hoya còn rất nhiều thứ gặp trên các thân cây lớn. 

6. Raphistema pulchellum : Trâm hùng đẹp 
Dây leo, trái giống như 1 con vẹt đang đậu, hạt có lông mào xoè tròn bay phất phơ theo gió rất đẹp. 
 

7. Streptocaulon griffithii : Hà thủ ô trắng 
Dây leo mọc hoang, mủ trắng, rễ dùng nấu uống cho đen tóc nhưng không phải là loài Hà thủ ô dùng trong thuốc Bắc (cây ấy họ Rau răm) 
 

8. Streptocaulon juventas : Hà thủ ô nam, dây Sữa bò 
Dây leo mọc hoang, mủ trắng, thường ở đồi núi, cũng sử dụng như loài trên. 
 

9. Streptocaulon kleinii : Bạc căn Klein 
Dây leo mọc hoang ven biển, mủ trắng (hình chụp ở Vũng Tàu) 
 

10. Telosma cordata : Thiên lý 
Dây leo trồng lấy hoa nấu canh hay nấu lẩu. 
 
xem thêm chủ đề Hoa Thiên lý 
http://forum.ctu.edu.vn/viewtopic.php?t=1543 

11. Toxocarpus sperei : Tiển quả Spire 
Dây leo mọc hoang, mủ trắng. 
 

12. Toxocarpus wightianus : Tiển quả Wight 
Dây leo mọc hoang 
 

13. Tylophora tenuis : Đầu đài mảnh 
Dây leo mọc hoang, hoa nhỏ. 
 

* Chú thích : Tên latin các loài có thể không chính xác 100%, các loài Streptocaulon không giống lắm như mô tả trong sách, và sách của GS PhạmHoàngHộ với sách của VõVănChi-Trần Hợp cũng không tương đồng minh họa.
Bổ sung thêm hình 

2bisCalotropis gigantea Bòng bòng to 
loài này đã kể bên trên, thêm 1 cái hình loài có hoa màu trắng 
 

13. Dischidia acuminata : Song ly, Dây hạt bí 
Dây leo sống bám phụ sinh trên các cây lớn 
 

14. Sarcostemma acidum : Tiết căn, Dây không lá 
Cây mới nhìn rất giống như cây Xương khô-Cành giao (Euphorbia tirucalli) nhưng cây này thì có hoa, trái 2 nhánh, hạt có lông mào (còn dính trên cây trong hình) 
 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .