Chuyển đến nội dung chính

Họ Cau Arecaceae

Họ Cau Arecaceae có hơn 100 loài ở VN 

1. Areca catechu L. : Cau ăn trầu, Betel 
 
 

2. Arenga pinnata (Wurmb.) Merr. : Đoát, Đoác, Báng 
 

trái 
 

Cây này ở vùng Quảng Nam người Cờtu làm món rượu Tà Vạt đặc sản ngay trên cây; xem 
Rượu Tà Vạt 
và Làm rượu trên... cây! 

3. Borassus flabellifer L. : Thốt nốt, Palmyra 
Cây Thốt nốt thì miệt An giang có rất nhiều, đường Thốt nốt có hương vị riêng đặc biệt 
 

hoa đực và hoa cái 
 
 

4. Calamus tetradactylus Hanca. : Mây mật, Mây nhà 
loài này mọc hoang thành bụi trong làng quê miền Bắc 
 

5. Caryota bacsonensis Magalon. : Đủng đỉnh Bắc Sơn, Cọ Bắc Sơn 
 
(cây chụp tại Sapa) 

6. Caryota mitis Lour. : Đủng đỉnh, Đùng đình, Móc cổng chào 
 

cây Đủng đỉnh có đặc điểm là hoa phía trên ra trước, hoa phía dưới ra sau nên trái buồng trên già hơn buồng dưới. Cây mọc chụm thành bụi. 
 

7. Caryota rumphiana Bl. : Móc nương 
loài Đủng đỉnh này có chùm hoa trái rất dài đến 3-4m 
 
(hình cây này tại chùa Thiên trù) 

8. Chrysalidocarpus lutescens Wendl. : Cau kiểng vàng 
cây Cau kiểng thường trồng 
 

9. Cocos nucifera L. : Dừa 
 

 

10. Corypha lecomtei Becc. : Lá buôn 
Trước đây Quốc lộ 1 ngang khu vực Tánh Linh – Bình Thuận có đi ngang khu cực Rừng Lá mọc dầy đặc cây Lá Buôn kéo dài hàng chục Km, bây giờ đi qua đó tìm đỏ mắt mới thấy 1 cây Lá Buôn!!! con người tàn phá môi trường thiên nhiên thật dữ dội. 
 

11. Cyrtostachys lakka Becc. : Cau kiểng đỏ 
cây này có bẹ lá và sống lá màu đỏ đẹp 
 

12. Elaeis guineensis Jacq. : Cọ dầu, Dừa dầu 
 

hoa và trái 
 

13. Hyophorbe lagenicaulis (L. Bailey) H.E.Moore Cau sâm banh 
 

14. Licuala grandis Wendl. : Kè lá to 
 

15. Livistona chinensis (Jacq.) R. Br. ex Mart. : Cọ tàu 
loài Cọ này có phần rìa lá xụ xuống 
 
 

16. Livistona saribus (Lour.) Merr. ex Chev. Cọ đỏ, Kè Nam 
khác với loài trên là rìa lá không rũ xuống 
 

17. Nypa fruticans Wurmb. : Dừa nước 
Mọc nhiều vùng nước lợ ven biển miền Nam 
 
 

18. Phoenix humilis Royle. : Chà là nhỏ 
 
hình cây này trên đá vôi ven biển. 

19. Phoenix paludosa Roxb. Chà là biển 
Cây mọc vùng rừng Sác nước mặn 
 

20. Pinanga cochinchinensis Bl. Cau chuột Nam bộ 
 
 

21. Rhapis excelsa (Thunb.) Henry ex Rehd. Mật cật 
 

22. Roystonia regia O.F. Cook. : Cau bụng 
 

trước Trung tâm học liệu Đại học Cần Thơ có mấy cây 
 

23. Veitchia merrilli Wendl. : Cau trắng 
loài này hiện nay trồng làm kiểng khắp nơi 
 
 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .