Chuyển đến nội dung chính

Họ Rau Dền Amaranthaceae

Họ Dền có khoảng 30 loài ở VN, toàn là các cây thân thảo, một số loài dùng làm rau nấu canh và một số loài trồng làm hoa kiểng. 
Sau đây là một số loài : 
1. Achyranthes aspera : Cỏ Sướt 
Hạt có gai móc dính vào quần áo. 
 

2. Alternanthera bettzickiana : Dền kiểng 
Trồng viền bồn hoa, hiện nay hay được trồng trong chậu treo tạo các bảng chữ bằng hoa. 
 

3. Alternanthera dentata : Dệu cảnh 
Trồng bồn hoa công viên tạo mảng lá màu tím 
 

4. Alternanthera paronichyoides : Dệu bò 
Cỏ mọc hoang bờ ruộng 
 

5. Alternanthera philoxeroides : Dệu có cuống 
Cỏ mọc chỗ có nước 
 

xem thêm hình và phần thảo luận trong chủ đề Cây rau Diệu 
http://forum.ctu.edu.vn/viewtopic.php?t=2996 

6. Alternanthera sessilis : Rau Diệu, Dệu không cuống 
 
có loại lá và hoa hơi tím 
 

7. Amaranthus spinosus : Dền gai 
Cây mọc hoang, cây chứa nhiều muối 
 

8. Amaranthus spinosus var. inermis : Rau Dền hoang, Dền xanh 
Cây mọc cao 0,5-1m gần giống Dền gai nhưng thân không có gai. 
 

9. Amaranthus tricolor : Rau Dền canh 
Loài rau Dền thường bán ở chợ. (chưa có hình) 

10. Amaranthus tricolor var. splendenss : Dền lửa 
Trồng làm kiểng vì lá đỏ đẹp. 
 

11. Amaranthus viridis : Rau Dền cơm 
Loài rau mọc hoang phổ biến trong sân vườn, cây nhỏ mọc thấp dưới đất (cao <0,3m), thường thu hái nấu canh trong gia đình chứ ít thấy bán ở chợ. 
 

12. Celosia argentea : Mồng gà hoang 
 

13. Celosia argentea var. cristata : hoa Mồng gà (Mào gà) búa 
 

14. Celosia argentea var. plumosa : hoa Mồng gà phướng 
 

15. Cyathula prostrata : Cước đài 
Cỏ mọc hoang, cọng hoa uốn cong 
 

16. Gomphrena celosiodes : Nở ngày đất 
Cỏ mọc hoang 
 

17. Gomphrena globosa : hoa Nở ngày, Cúc Bách nhật 
Trồng làm kiểng, thường có 2 loại màu: hồng và tím sẫm. Ở nước ngoài còn có loại màu đỏ và cam. 
 
.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .