Chuyển đến nội dung chính

Gỗ Tràm


Gỗ Tràm hay còn gọi là Tràm bông Vàng, một số người còn gọi là Keo lá tràm. Gỗ Tràm có tên khoa học là Acacia auriculiformis. Cây Gỗ Tràm phân bố tự nhiên ở Australia và được trồng phổ biến ở Đông Nam Á như Indonesia, Myanmar, Thái Lan…… Ở Việt nam, gỗ Tràm được trồng nhiều ở các tỉnh Bắc Trung Bộ đến Nam Trung Bộ (đặt biệt ở các tỉnh Nam Bộ) và Tây nguyên. Gỗ Tràm cũng sinh trưởng tốt ở Bắc Bộ & những nơi đất tốt và trồng thâm canh.
veneer ván lạng
Đặc điểm Gỗ Tràm là sinh trưởng nhanh và thích nghi rộng. Đồng thời, tạo giá trị kinh tế cao nên Chính phủ Việt Nam rất chú trọng chính sách phát triển trồng rừng Gỗ Tràm để phủ xanh đất trống đồi núi trọc, cũng như cải tạo đất sản xuất lâm nghiệp và làm nguyên liệu cho ngành chế biến gỗ và nguyên liệu Giấy.
Do tính chất lý hóa của Gỗ Tràm là chống lại được sự tấn công của mối mọt và côn trùng. Đồng thời, làm chậm sự lão hóa Gỗ trong điều kiện tự nhiên như : mưa, nắng ….. Nên Gỗ Tràm rất thích hợp để chế biến ra sản phẩm ván sàn có chất lượng tốt mà giá rẻ hơn rất nhiều so với các loại Gỗ khác.

Là Gỗ rừng trồng được chăm sóc và khai thác khoa học theo đúng tiêu chuẩn và mục đích sử dụng. Gỗ Tràm được khai thác từ những cánh rừng Gỗ Tràm được trồng từ 13 năm tuổi trở lên, gỗ phải có đường kính trên 18cm, khi đó gỗ có màu sắc vàng sáng, ít khuyết tật, có độ cứng chắc, tỷ trọng lớn hơn 650kg/m3, tỷ lệ co rút thấp, ít biến dạng trong quá trình gia công chế biến.

Đảm bảo gỗ sấy đẹp, không cong vênh, nứt,  Gỗ có nguồn gốc rõ ràng, có giấy chứng nhận của kiểm lâm, Phường, Xã.

Sấy bằng công nghệ hơi nước hiện đại, sản phẩm uy tín, chất lượng.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .