Chuyển đến nội dung chính

Họ Sam Portulacaceae

Họ Sam Portulacaceae 
Họ này chỉ có 6 loài ở VN, cây thân thảo mọc hoang và trồng làm kiểng nhờ có hoa đẹp. Các cây trong họ có đặc tính hoa nở đúng vào những thời gian nhất định trong ngày nên xem như những loài hoa “đồng hồ”. 

1. Portulaca pilosa L. subsp. grandifolia (Hook.) Gees. : hoa Mười giờ 
Loài hoa này quen thuộc quá nên chắc ai cũng biết, hoa nở khoảng 9-10 giờ sáng. 
Trước nay ta thường trồng loài có cánh kép với 2 màu hồng nhạt và hồng tím, nhưng hiện nay thấy nhập nội thêm loài màu cam, đỏ , trắng và loài hoa cánh đơn 1 lớp. 
 
 

Tôi nhận thấy hoa Mười giờ trồng lâu hay bỏ hoang sẽ thoái hoá ra loài có hoa nhỏ xíu. 
 

2. Portulaca oleraceae L. : Rau Sam 
Loài cây mọc hoang dại nhiều nơi ở những chỗ đất trống, khe sân gạch. Loài này cũng có hoa nở khoảng 10 giờ sáng 
 

Một loại Portulaca oleraceae có hoa to được nhập nội trồng làm hoa kiểng có nhiều màu sắc gọi là hoa Mười giờ Thái Lan 
 
 

Có nơi trồng dọc ven ngỏ vào nhà rất đẹp 
 

3. Portulaca quadrifida L. : Sam nhỏ 
Loài Sam này có lá và hoa nhỏ xíu, thường mọc trên những chậu kiểng hoặc trên sân trống. Hoa nở khoảng 12 giờ trưa, có 4 cánh hoa. 
 

4. Talinum patens (L.) Willd. : Sâm đất 
Cây trồng làm kiểng hoặc lấy lá nấu canh. Hoa nở vào khoảng 4 giờ chiều. 
 

5. Talinum fruticosum (L.) A. Juss. Willd. : Sâm đất 3 cạnh 
Cây trồng làm kiểng hoặc lấy lá nấu canh, thân lá và hoa to hơn loài trên. Hoa nở buổi sáng nhưng tôi không để ý là vào lúc mấy giờ. 
 

Còn loài Sam lông P.pilosa subsp. pilosa thì tôi chưa gặp.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .