Chuyển đến nội dung chính

Họ Phất dụ Dracaenaceae, họ Náng đế Nolinaceae, họ Huyết dụ Asteliaceae


Họ Phất dụ Dracaenaceae, họ Náng đế Nolinaceae, họ Huyết dụ Asteliaceae 
3 họ cây này được tách ra từ họ Agavaceae, nhưng các nhà phân loại chưa thống nhất ý kiến nên có người thì chia 3 họ, có người thì nhập lại thành 1 họ Dracaenaceae, hoặc thêm một số loài khác vào lập thành họ Ruscaceae...... 


Họ Phất dụ Dracaenaceae 
Họ này có khoảng 20 loài ở VN, sau đây là một số loài: 

1. Dracaena angustifolia Roxb. Phất dụ lá hẹp, Bồng bồng 
Cây có thân nhỏ, yếu, nhiều nhánh, lá cho màu xanh dùng làm bánh.  

hoa 
 

2. Dracaena cambodiana Pierre ex Gagn. Phất dụ Cambodia, Huyết giác, Cây xó nhà 
Một đặc điểm nhận dạng là phần thân gần ngọn có rất nhiều thẹo lá to trên một đoạn thân dài, khác với cây Phất dụ rồng bên dưới. 
 

 

3. Dracaena draco L. Phất dụ rồng, Huyết rồng 
 

phần thân phía dưới lá ít thẹo 
 

Loài cây này thân có thể rất to (theo hình trên các trang web, đường kính đến vài m), nhưng ở VN thì cây không lớn lắm như hình cây mọc ven biển Nha Trang 
 

4. Dracaena fragrans (L.) Ker.-Gawl. Phất dụ thơm, Thiết Mộc lan 
Hoa nở về đêm, rất thơm 
 

 

Dracaena fragrans (L.) Ker.-Gawl. var. massangeana Hort. Lá có sọc vàng ở giữa 
 

5. Dracaena sanderiana Hort. Phất dụ sọc 
 

6. Dracaena sanderiana forma virescens Hort. Phất dụ xanh, Phát tài 
Cây chịu được thiếu ánh sáng, thường dùng cắm trong bình hoa bàn thờ 
 

7. Dracaena surculosa Lindl. var. pustulata Hort. Phất dụ trúc, Trúc Thiết Quan âm, Trúc Nhật 
Tên khác : Dracaena godseffiana 
 

 

8. Sansevieria cylindrica Bojer. Nanh heo, Ngà voi 
 

9. Sansevieria trifasciata Prain. var. hahnii Hort. Lưỡi mèo 
 

11. Sansevieria trifasciata Prain. var. laurentii N. E. Br. Lưỡi cọp vàng, Hổ thiệt, Mother in law's tongue 
Cây này có tên tiếng Anh rất buồn cười là Mother in law's Tongue tức là Cái Lưỡi của mẹ vợ (hay mẹ chồng) 
 

12. Sansevieria trifasciata Prain. var. trifasciata Lưỡi cọp, Hổ vĩ 
cũng tên là Lưỡi cọp nhưng một cây là Hổ thiệt (lưỡi cọp), một cây là Hổ vĩ (đuôi cọp) 
 

Ngoài ra còn 2 cây này tôi không biết xác định tên đúng hay không vì không có tài liệu mô tả, chỉ dựa theo hình ảnh tham khảo trên internet 

13. Dracaena marginata Lam. Phất dụ lá hẹp 
Cây trồng ở Lăng Ông (Lê Văn Duyệt) 
 

14. Dracaena marginata ‘Tricolor’ Phất dụ tam sắc 
Cây mới nhập trồng vài năm nay 
 

Họ Náng đế Nolinaceae 

Họ này được tách ra từ họ Agavaceae, hiện ở VN có 2 loài được nhập trồng làm kiểng 
Beaucarnea recurvata Lem. (hay Nolina recurvata Hemsl.) : Náng đế, Cọ đế 
Cây có đặc điểm gốc phình to như là củ 
 

loài còn lại là cây Náng đế lá dài N. longifolia (tôi chưa gặp).

Họ Huyết dụ (Laxmanniaceae hay Asteliaceae) 
Nhóm cây này một số nhà phân loại xếp chung vào họ Dracaenaceae, có người kết hợp với vài loài khác lập ra họ Asteliaceae hay họ Laxmanniaceae (2 họ này có thêm các loài cây khác nhau), còn theo hệ thống phân loại theo gen (AGP System) thì xếp nhóm cây Huyết dụ vào họ Asparagaceae, bởi vậy nếu tra cứu trên internet sẽ thấy cây Huyết dụ nằm trong lung tung họ ! 

1. Cordyline terminalis Kunth. var. angusta Hort. Huyết dụ nhỏ 
Tên khác Cordyline fruticosa (L.) Goepp. var. angusta Hort. 
Cây thường trồng trong vườn, làm thuốc nam. 
 

 

2. Cordyline terminalis Kunth. var. ti Hort. Huyết dụ Ti, Huyết dụ lá lớn 
Cây trồng kiểng, có rất nhiều loại với màu sắc lá đẹp. 














Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .