Chuyển đến nội dung chính

Họ Đào lộn hột Anacardiaceae


Họ có khoảng 80 loài ở VN 

1. Allospondias lakonensis (Pierre.) Stapf. Giâu gia xoan 
Cây này trồng khá nhiều trên các đường phố Hà Nội, tôi cứ tưởng là cây Sấu nhưng hỏi ra thì không phải, hai loài cây này khá giống nhau về hình dạng. 
hoa 
 

trái 
 

2. Anacardium occidentale L. Đào lộn hột 
 
quên chụp hình trái 

3. Dracuntomelon duperreanum Pierre. Sấu 
Ra Hà Nội không đúng mùa cây ra hoa nên chụp tạm nhánh trái vậy. 
 

Ở TPHCM cũng có 1 cây Sấu cổ thụ trong khuôn viên trường Nguyễn Thị Minh Khai (mặt đường Trương Định) nhưng không thấy hoa và trái. 
Nhận xét phân biệt cây Sấu với Giâu gia xoan: cây Sấu có lá kép dầy và khít hơn, hoa gần giống nhau còn trái thì khác hẳn. 

Xem thêm hình của thầy Nhân Dũng chụp quả Sấu trong bài Cây Sấu 

4. Gluta velutina Bl. Sơn nước 
Cây mọc hoang dại ven bờ rạch, dễ nhận ra do trái có dạng đặc biệt 
 

trái 
 

5. Mangifera indica L. : Xoài 
Trái xoài không cần giới thiệu, xem thêm trong chủ đề Cây ăn trái có nhiều bài về cây Xoài lắm. 
 

6. Rhus javanica L. var. roxburghii (DC.) Redh. & Wils. Muối, Ngũ bội tử 
Cây mọc hoang dại vùng đồi núi 
 
trái 
 

7. Spondias cytherea Sonn. Cóc 
Bình thường cây Cóc rất cao to, may mà thấy cây người ta chiết nhánh trồng còn thấp nên mới chụp được cái hình. 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .