Chuyển đến nội dung chính

Solanum diphyllum (Cà hai lá)

Cà hai lá (danh pháp khoa họcSolanum diphyllum) là một lòa thực vật thuộc họ Cà. Đây là loài bản địa châu Mỹ. Nó được trồng làm cây cảnh. Đây là cây bụi cao 0,5–1 m. Thân non màu lục hay nâu đỏ, thân gà màu đen có nốt sần. Lá đơn mọc so le, mỗi mấu có một lá to và một lá nhỏ hình trứng mọc liền nhau, tạo thành một góc 90 độ. Phiến lá nguyên màu xanh lục đậm hình thoi rộng, dài 5–9 cm, rộng 2–3 cm. Cụm hoa là một chùm ngắn, hơi cong, ở ngoài nách lá, gồm 8-10 hoa hoặc nhiều hơn. Hoa đều, lưỡng tính. Mùa nở hoa từ tháng 3 đến tháng 8. Quả mọng hình cầu, nhẵn, khi chín màu vàng cam, đường kính 10–12 mm, cuống quả dài khoảng 1 cm. Hạt nhiều màu vàng nâu, nhẵn, hình thận dẹt, dài 3 mm, rộng 2,5 mm. Rễ cây có chứ 3-O-(beta—D-glucopyranosyl). Cà hai lá có dạng cây và quả khá giống với cà xoắn (Solanum spirale).
Cà hai lá là cây bản địa Trung Mỹ ở MéxicoBelizeCosta RicaEl SalvadorGuatemalaHonduras, và Nicaragua. Nó đã được trồng làm cây cảnh ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới như miền nam PhápItalia, và Đài Loan. Nhiều nơi nó đã thoát khỏi khu vực trồng và trở thành cây du nhập mọc hoang ở Florida và TexasHoa Kỳ; JavaIndonesiaPhilippinesWest Indies.[2][3] Tại Việt Nam, cây mọc hoang ở nhiều tỉnh miền Nam.Solanum diphyllum - USDA ARS 2.jpg

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .