Chuyển đến nội dung chính

Clinopolium Gracile (Cây Rau Phong Luân Nhỏ )

Tên khác
Nạ tấu, Sơn hùng
Tên khoa học
Clinopolium Gracile (Benth) Matsum (Calamintha graclis Benth)
Mô tả: Cây thảo yếu, cao 8-30cm, mọc bò, có lông; thân gần như tròn. Lá có cuống; phiến xoan thon, mép có răng nhỏ, có ít lông, gân phụ 5-6 cặp. Xim có ở nách lá và ngọn nhánh với nhiều lông và lá bắc hẹp như kim, đài dài 6-7mm, ống gập, có 10 gân, có lông, 2 thuỳ dưới dài hơn; tràng hoa trắng hơi tía, cao 11mm, nhị 4, không thò. Quả bế nhỏ, nhẵn. 
Hoa tháng 3-4.   
Cây Rau Phong Luân Nhỏ - Clinopolium Gracile

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Clinopodii Gracilis
Nơi sống và thu hái: Loài của Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam, Inđônêxia và Ấn Ðộ. Cây mọc dọc đường đi trong rừng thông ở Sapa (Lào Cai) Tràng Ðịnh (Lạng Sơn) và Ðà Lạt (Lâm Ðồng). Thu hái toàn cây vào mùa hè và thu, rửa sạch dùng tươi hay phơi khô để dành. 
Tính vị, tác dụng: Vị cay, đắng tính hơi lạnh, có tác dụng tán ứ giải độc, khư phong tán nhiệt, chỉ huyết. 
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dân gian thường dùng cây ngâm rượu uống chữa tê thấp. 
Ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc trị: Cảm mạo nhức đầu; trúng nắng, đau bụng, Lỵ, viêm tuyến mang tai; sưng tuyến vú, sởi, mụn nhọt sưng đau; viêm da do dị ứng, mày đay; đòn ngã tổn thương. Liều dùng 15-60g, dạng thuốc sắc. 
Dùng ngoài, giã cây tươi đắp hoặc nấu nước để rửa. 







Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .