Chuyển đến nội dung chính

list of hoya species

  1. Hoya anulata – Australia (Queensland), Indonesia (Irian Jaya), Papua New GuineaKết quả hình ảnh cho Hoya anulata
  2. Hoya archboldiana – Indonesia, Papua New Guinea
  3. Hoya australis – Australia, Fiji, Indonesia (Irian Jaya), Papua New Guinea, Solomon Islands, TongaKết quả hình ảnh cho Hoya australis
  4. Hoya australis ssp. australis – Australia (Queensland, New South Wales), Samoa, Vanuatu
  5. Hoya australis ssp. oramicola – Australia (Northern Territory)
  6. Hoya australis ssp. rupicola – Australia (Western Australia, Northern Territory)
  7. Hoya australis ssp. sanae Australia (Queensland)
  8. Hoya australis ssp. tenuipes – Australia (Queensland), Fiji, Indonesia (Irian Jaya), Papua New Guinea, Solomon Islands, Tonga
  9. Hoya benguetensis – PhilippinesApocynaceae Hoya benguetensis
  10. Hoya bilobata – Philippines
  11. Hoya bordenii – PhilippinesKết quả hình ảnh cho Hoya bordenii
  12. Hoya calycina – Indonesia, Papua New GuineaKết quả hình ảnh cho Hoya calycina
  13. Hoya calycina ssp. calycina Indonesia (Irian Jaya), Papua New Guinea
  14. Hoya calycina ssp. glabrifolia – Indonesia (Irian Jaya), Papua New Guinea
  15. Hoya carnosa – S. China, India, Japan, Taiwan, Australia (Queensland), Fiji
  16. Hoya caudata – Malaysia (Malacca), S. Thailand
  17. Hoya celebica
  18. Hoya cinnamomifolia – Indonesia (Java)
  19. Hoya coriacea – Malaysia, Philippines, Thailand
  20. Hoya crassicaulis – Philippines
  21. Hoya cumingiana – Philippines
  22. Hoya diptera – Fiji (Viti Levu, Taviuni)
  23. Hoya diversifolia – Cambodia, Indonesia (Borneo, Java, Sumatra), Laos, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, S. Thailand, S. Vietnam
  24. Hoya eitapensis – Papua New Guinea
  25. Hoya elliptica – Malaysia, Thailand, Singapore
  26. Hoya engleriana – Cambodia, Laos, Thailand, Vietnam
  27. Hoya erythrostemma – Malaysia, Myanmar, S. Thailand
  28. Hoya finlaysonii – Indonesia (Borneo, Sumatra), Malaysia, Myanmar, S. Thailand
  29. Hoya fuscomarginata – Only known from cultivation.
  30. Hoya globulosa – India (Sikkim), Nepal
  31. Hoya heuschkeliana – Philippines (Luzon)
  32. Hoya hypolasia – Papua New Guinea
  33. Hoya imbricata – Indonesia (Sulawesi), Philippines
  34. Hoya imperialis Philippines, Malaysia
  35. Hoya inconspicua – Australia (Queensland), Papua New Guinea, Solomon Islands
  36. Hoya kentiana – Philippines
  37. Hoya kerrii – China, Cambodia, Indonesia (Java), Laos, NW. Thailand, S. Vietnam
  38. Hoya lacunosa – India, China, Malaysia, Singapore, Thailand, Indonesia (Borneo, Java, Sumatra)
  39. Hoya lanceolata – India, Nepal, Bhutan, Myanmar
  40. Hoya lanceolata ssp. bella – India, Nepal, S. Myanmar
  41. Hoya lanceolata ssp. lanceolata – Bhutan, India, Myanmar, Nepal
  42. Hoya latifolia – Myanmar, Malaysia, S. Thailand, Indonesia (Borneo, Java, Sumatra)
  43. Hoya limoniaca – New Caledonia
  44. Hoya linearis – China (Yunnan), India (Sikkim), Nepal
  45. Hoya longifolia – Bhutan, China, India, Nepal, Pakistan, Singapore, Thailand
  46. Hoya macgillivrayi – Australia (Queensland)
  47. Hoya macrophylla – Indonesia (Borneo, Java)
  48. Hoya magnifica – Papua New Guinea
  49. Hoya megalaster – Papua New Guinea
  50. Hoya meliflua – Philippines
  51. Hoya meredithii – Malaysia (Borneo)
  52. Hoya mindorensis – Philippines
  53. Hoya multiflora – China, Indonesia, Laos, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thailand, Vietnam
  54. Hoya nicholsoniae – Australia (Queensland), Papua New Guinea, Solomon Islands
  55. Hoya nummularioides – Cambodia, Laos, Thailand, Vietnam
  56. Hoya obovata – India, Indonesia, Thailand, Fiji
  57. Hoya obscura – Philippines
  58. Hoya pachyclada – Thailand
  59. Hoya parviflora – India, Malaysia, Myanmar, Indonesia, Thailand
  60. Hoya parvifolia – Indonesia (Sumatra)
  61. Hoya pauciflora – India (Malabar, Kerala), Sri Lanka
  62. Hoya pottsii – Australia (Queensland)
  63. Hoya pubicalyx – Philippines
  64. Hoya purpureo-fusca – Indonesia (Java)
  65. Hoya retusa – India (Assam, Bombay Presidency), Indonesia (Sulawesi)
  66. Hoya revoluta – Cambodia, Indonesia (Borneo, Java, Sumatra), Laos, Malaysia (Malacca), S. Thailand, Vietnam
  67. Hoya serpens – Australia (Queensland), India (E. Himalaya), Nepal
  68. Hoya shepherdii – SW. China, India
  69. Hoya siamica – Cambodia, India, Laos, NW. Thailand, Vietnam
  70. Hoya sussuela - Australia (Queensland), Papua New Guinea, Malaysia
  71. Hoya thailandica – Thailand (Chang Mai)
  72. Hoya thomsonii – China (Xizang), India (Assam)
  73. Hoya tsangii – China, Philippines (Mindanao)
  74. Hoya verticillata – Brunei, Cambodia, E. India, Indonesia (Borneo, Java, Sulawesi, Sumatra), Laos, Malaysia, Thailand, Singapore
  75. Hoya vitellina – Indonesia (Java)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .