Chuyển đến nội dung chính

Violaceae (Họ Hoa tím)

Họ Hoa tím ở Việt Nam có 3 chi (ViolaHybanthusRinorea) với khoảng 30 loài. Trong đó hay gặp nhất là các loài thuộc chi Viola (có khoảng 22 loài), các loài này thường mọc ở vùng có độ cao khá lớn (thường ở độ cao 1.000m trở lên), trong đó có nhiều loài được sử dụng làm thuốc.
1. Viola tonkinensis Gagn. – Hoa tím Bắc bộ. Ảnh chụp ở Dền Thàng – Bát Xát – Lào Cai
2. Viola inconspicua Blume – Hoa tím ẩn, Hoa tím lá tam giác, Cải rừng tía. Loài này mọc khá phổ biến, từ độ cao 500m – 1700m. Lá làm rau ăn, chống viêm, trừ độc.
Ảnh này tôi chụp ở Mộc Châu – Sơn La.
3. Viola diffusa Ging. – Hoa tím tràn lan, Cải rừng bò. Loài này gặp ở KBTTN Hang Kia – Pà Cò (huyện Mai Châu – tỉnh Hòa Bình). Cây trị ho, mụn nhọt, sưng vú, ung thư bạch huyết.
4. Viola arcuata Blume – Hoa tím cong. Loài này gặp ở Bát Xát và Fansifan – Sapa – tỉnh Lào Cai.
5. Viola betonicifolia J.E.Smith – Hoa tím nhọn, Hoa tím lá mác, Cây lưỡi cày, Cải rừng lá kích. Loài này gặp ở Mộc Châu – Sơn La. Chữa ung nhọt. Đặc trưng bởi lá hình mác, cuống lá dài và có cánh.
6. Viola cf. petelotii Gagn. – Hoa tím Peletot, gặp ở Sapa – Lào Cai. Chưa nhìn thấy hoa.
7. Viola tricolor  L. – Hoa tím tam sắc, Heartsease, Pansy, Pen sée. Loài quen thuộc, trồng làm cảnh nhiều ở Đà Lạt, màu hoa rất biến đổi. Có chứa chất Violin (gần giống Emetin) trị kinh phong, hen suyễn, lợi đờm. Hoa trợ tim.
8. Viola sp. Loài gặp ở Mai Châu – Hòa Bình. Chưa thấy hoa. Lá có lông thưa.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .