Chuyển đến nội dung chính

Hoa sam là gì?

Hoa sam là gì?

Hoa Sam có tên khoa học là Portulaca oleracea L., thuộc họ rau sam (Portulacaceae), nó xuất hiện ở nhiều nơi trên Thế giới từ khu vực Bắc Phi, Nam châu Âu đến khu vực Trung Đâu, các tiểu vương quốc Ấn Độ, Malesia và cả Châu Úc, và được coi là một loài cỏ dại.

hoa-sam-1
Hoa sam đẹp dễ trồng và dễ chăm sóc

Đặc điểm của hoa sam

Hoa Sam thuộc cây thân thảo hàng năm, có thân tròn mọng nước dài từ 10-20cm, có màu tím đậm hoặc tím nhạt, mọc lan.

hoa-sam-6a
Đặc điểm của hoa sam

Lá đơn, nguyên, mọc cách hoặc đối, tập trung nhiều ở khu vực hoa và quả. Piến lá mọng nước, hình trứng ngược, dài 1,5-2 cm, có lá kèm.

Cụm hoa đơn độc hoặc tập trung 3-4 hoa ở ngọn cành, có 5 cánh với đa dạng màu sắc như vàng nghệ, vàng nhạt, hồng cánh sen… Hoa nở vào tháng 2-3.

Quả nang, hình bầu dục hơi nhọn, có nhiều hạt.

hoa-sam-2a
Đặc điểm của hoa sam

Công dụng của hoa sam

Hoa Sam thường dùng để trang trí bồn hoa, cây trồng treo trang trí ban công, hiên nhà, vườn cảnh…

Không những thế, hoa Sam còn được coi là một vị thuốc trong Đông y, được dùng để chữa trị mụn nhọt,  lở ngứa, trị giun kim…

hoa-sam-4a
công dụng của hoa sam

Cách trồng và chăm sóc hoa sam

Hoa Sam phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, là loài cây ưa ẩm, ưa sáng, nhưng cũng có thể chịu được hạn.

Có thể trồng hoa Sam trên nhiều loại đất khác nhau, kể cả trên đất sét rắn, đất nghèo dinh dưỡng, vì chúng có bộ rễ cái và rễ thứ cấp dạng sợi, ăn sâu xuống lòng đất.

Hoa Sam – Hoa độc đáo cho ban công nhà bạn 1
Hoa sam

Hoa Sam yêu cầu lượng nước không nhiều, có thể tưới cho cây khi đất có hiện tượng khô, tốt nhất là nên tưới vào sáng sớm.  Không tưới quá nhiều, hoặc để bộ phận gốc quá ẩm ướt, vì nó thể xảy ra hiện tượng thối thân rễ.

Bón định kỳ 1 tháng 1 lần cho cây , có thể sử dụng phân Dinamic.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .