Chuyển đến nội dung chính

BƯỚM BẠC (Mussaenda pubescens Ait. f.)

BƯỚM BẠC (Mussaenda pubescens Ait. f.)
 Họ cà phê (Rubiaceae)
Tên khác: Bươm bướm, Hoa bướm.
Mô tả: Cây bụi, cành non có lông mịn. Lá nguyên, mọc đối, có lá kèm hình sợi. Cụm  hoa hình xim ngù mọc ở đầu cành, màu vàng, hoa có 5 lá đài, trong đó có 1 lá phát triển, màu trắng, mềm, gân nổi rõ, có cuống dài. Quả mọng, màu đen, có gân dọc trên quả. Có nhiều hạt nhỏ, màu đen.
Mùa hoa quả: Hoa: tháng 5-6; quả: tháng 7-10.
Phân bố: cây mọc hoang ở khắp nơi.
Đặc điểm sinh học:
- Cây ưa sáng.
- Thường mọc thành bụi xen lẫn với nhiều loài cây bụi khác ở chân đồi núi, nơi quang đãng hoặc ven rừng.
- Cây sống nhiều năm.
- Tái sinh mạnh bằng hạt và chồi.
Bộ phận dùng: Toàn cây.
Công dụng: Lợi tiểu; chữa ho, hen, sốt cách nhật, viêm tấy, gẫy xương; giảm đau; chữa tê thấp, khí hư bạch đới.
Cách trồng và chăm sóc:
Kỹ thuật gây trồng:
- Chọn và làm đất:+ Chọn những nơi thoáng đãng, thường ven rừng, ven đồi hoặc ven đường đi, chỗ trống trong rừng.
+ Làm đất theo hố, kích thước 30x30x30cm, hố cách hố 50cm.
- Giống: Hạt và cành.
- Trồng:
+ Thời vụ: mùa xuân hoặc thu.
+ Gieo hạt trực tiếp hoặc trồng từ hom. Hom cắt đến đâu trồng đến đó, cắm chếch 450, lấp đất kín 2/3 hom và nén chặt, tủ gốc.
* Chăm sóc:
Mỗi năm làm cỏ, xới xáo 1-2 lần.
Kỹ thuật thu hoạch và sơ chế:
- Thu hái quanh năm.
- Thu hái về phơi hay sấy khô để dành, không phải chế biến gì khác.

Tình trạng: Cho khai thác cây trưởng thành từ tháng 12 năm trước đến tháng 3 năm sau. Bảo vệ cây con.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .