Chuyển đến nội dung chính

Rafflesia arnoldii

Vị trí phân loại:
Giới:       Plantae (Thực vật)
Ngành: Angiospermatophyta (Hạt kín)
Lớp: Eudicots (Hai lá mầm)
Bộ: Malpighiales
Họ: Rafflesiaceae
Image 
Mô phỏng về Rhizanthes (sau này được biết là Brugmansia), một loài trong họ Rafflesiaceae từ cuốn 
Der Bau und die Eigenschaften der Pflanzen (1913).
Rafflesiaceae là một họ thực vật ký sinh được tìm thấy ở đông và đông nam châu Á. Trong họ này có loài Rafflesia arnoldii, được biết là loài có hoa lớn nhất, đường kính đến hơn 1m. Các cây trong họ này sống bán ký sinh trên các nhánh, rễ của chi Tetrastigma (họ Nho – Vitaceae) và không có thân, lá, rễ hay bất cứ mô nào có khả năng quang hợp. Chỉ có hoa thường có màu từ cam – đỏ – hồng mọc ra từ rễ hoặc những đoạn thân ở thấp của cây chủ.  
Image

Loài Rafflesi arnoldii, một trong những loài có hoa lớn nhất (Nguồn: http://www.parasiticplants.siu.edu/)
Dựa vào những nghiên cứu về sinh học phân tử (sử dụng DNA sequences) thì họ này hiện nay được công nhận là có 3 chi (genus)  là RafflesiaRhizanthes, và Sapria) và nằm trong một bộ của lớp Hai lá mầm là bộ Malpighiales. Còn những chi khác trước đây nằm trong loài đã được xác định thuộc bộ khác.
Vừa qua tại Đà Lạt, một loài trong họ này đã được tìm thấy, theo ý kiến cá nhân của tôi thì nó là loài Sapria ram thuộc họ này.
Một số hình ảnh về loài này được ghi nhận ở Thái Lan: (Nguồn http://www.siamensis.org/)
Image
Image

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)  Họ Lác có 28 chi với gần 400 loài ở VN, chiếm một phần khá nhiều trong các loại cỏ thường gặp, việc phân biệt các loài này có nhiều khó khăn bởi vì nó rất giống nhau, các tài liệu mô tả cũng không đồng nhất 1.  Cyperus alternifolius  L. ssp.  flatbelliformis  (Rottb.) Kuk.,  Cyperus involucratus  Poiret. : Thủy trúc,   Lác dù. 2.  Cyperus amabilis  Vahl.  : Cú dễ thương 3.  Cyperus babakans  Steud.  :  Lác dày 4.  Cyperus casteneus  Willd.  : Cú rơm,  Cói hạt dẻ 5.  Cyperus compactus  Retz.  :  Lác ba đào 6.  Cyperus compressus  L.  : Cú dẹp 7.  Cyperus difformis  L.  : Cỏ Tò ty, cỏ Chao 8.  Cyperus digitatus  Roxb.  : Udu tia,  Lác tia,  Cói bàn tay 9.  Cyperus distans  L.  : Udu thưa,  Cói bông cách 10.  Cyperu...