Chuyển đến nội dung chính

Chi Lý chua hay chi Lý gai - Ribes

Chi Lý chua hay chi Lý gai (danh pháp khoa họcRibes) là một chi của khoảng 150 loài thực vật có hoa bản địa trong toàn bộ khu vực ôn đới thuộc Bắc bán cầu, kéo dài tới dãy núi Andes ở Nam Mỹ. Nó thường được coi là chi duy nhất trong Họ Lý chuahay Họ Lý gai (Grossulariaceae, đồng nghĩa Ribesiaceae Marquand). Một vài sách báo tiếng Việt cũng gọi các loài thuộc chi này là "Phúc bồn tử" nhưng tên gọi này dường như ban đầu vốn chỉ dành cho các loài thuộc chi Mâm xôi, Họ Hoa hồng. Bảy phân chi Lý chua đã được công nhận.
Đôi khi chi Ribes cũng được đưa vào họ Saxifragaceae. Một vài nhà phân loại học lại tách riêng các loài lý gai của chi này ra thành một chi gọi là Grossularia do thân của những loài này có nhiều gai, trong khi các loài khác nói chung không có gai ở thân, và hoa của chúng mọc thành nhóm từ 1 tới 3 hoa trên thân cây ngắn, chứ không mọc thành chùm.
Cây bụi. Phân nhiều cành nhỏ. Ưa ẩm vừa phải, lá sớm rụng, nhỏ tới trung bình, mọc so le hay vòng, phiến lá xẻ thùy nông, gân lá hình chân vịt. Mép lá nguyên hay có khía răng cưa. Có hoặc không có lá kèm. Khi có lá kèm thì lá kèm hợp sinh với cuống lá. Hoa lưỡng tính hay đơn tính khác gốc. Thụ phấn nhờ côn trùng. Cụm hoa mọc thành dạng chùm. Có ống đài tự do. Các hoa có 2 lá bắc, nhỏ, cân đối. Bao hoa với tràng và đài hoa khác biệt. Đài hoa 4 hay 5, một vòng. Các cánh hoa hợp hay hợp một phần, thùy tù, hình chén hay hình chuông. Tràng hoa 4 hay 5 (có thể diễn giải như là các nhị lép), 1 vòng. Các cánh hoa tách biệt, giống như vảy, hình trứng ngược hay hình dùi. Bộ nhị 4 hay 5. Nhị 4 hay 5. Bao phấn không lắc lư. Bộ nhụy 2 lá noãn. Bầu nhụy hạ, 1 ngăn. Vòi nhụy 2, đầu nhụy 2. Noãn trong 1 khoang từ 4 tới 100. Quả là loại quả mọng không nứt, dày cùi thịt, chứa 20-100 hạt. Hạt có nội nhũ. Nội nhũ chứa dầu.
Chi Ribes bao gồm các loài lý chua (trong đó có nhiều loài ăn được như lý chua đen (Ribes nigrum), lý chua đỏ (Ribes rubrum) và lý chua trắng (Ribes glandulosum)), lý gai, và nhiều giống lai giữa chúng. Quả nói chung chua và chứa nhiều vitamin C. Các loài lý chua không nên nhầm lẫn với nho không hạt Zante (Zante currant, thuộc loài Vitis vinifera). Loại quả mọng Jostaberry là sản phẩm lai ghép phức tạp giữa lý chua đen với hai loài lý gai.
Các loài lý bị các ấu trùng của một số loài côn trùng cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại. Xem Danh sách các loài côn trùng cánh vẩy phá hại lý chua.
Người Anh điêng chân đen (Niitsítapi) sử dụng rễ lý chua đen miền bắc (Ribes hudsonianum) để điều trị các loại bệnh thận và các vấn đề kinh nguyệt và mãn kinh. Người Anh điêng Cree sử dụng quả của lý chua trắng (Ribes glandulosum) làm chất gia tăng khả năng sinh sản để giúp phụ nữ mang thai.
Rễ và hạt lý chua chứa nhiều axít gamma-linolenic (GLA). GLA đã được kiểm chứng lâm sàng như là chất có tác dụng trong điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt
  1. Ribes acerifolium T.J Howell: Lý chua lá phong
  2. Ribes achurjani Mulk.
  3. Ribes aciculare Sm.: Lý gai hình kim
  4. Ribes acidum Turcz. ex Pojark.
  5. Ribes acuminatum Wall. ex G.Don
  6. Ribes affine Kunth
  7. Ribes albifolium Ruiz & Pav.
  8. Ribes albinervium Michx.
  9. Ribes alpestre Wall. ex Decne.
  10. Ribes alpestris (Decne) A.Berger: Lý gai hàng rào
  11. Ribes alpinum L.: Lý chua núi cao
  12. Ribes altamirani Jancz.
  13. Ribes altissimum Turcz. ex Pojark.: Lý chua cao
  14. Ribes amarum McClatchie: Lý gai đắng
  15. Ribes ambiguum Maxim.
  16. Ribes americanum Mill.: Lý chua đen Mỹ, lý chua đen dại
  17. Ribes amictum Greene
  18. Ribes andicola Jancz.
  19. Ribes aridum Greene
  20. Ribes armenum Pojark.
  21. Ribes ascendens Eastw.
  22. Ribes atropurpureum C.A.Mey.
  23. Ribes aucheziense Jancz.
  24. Ribes aureum Pursh: Lý chua Buffalo, lý chua đinh hương, lý chua vàng
  25. Ribes austroecuadorense Freire-Fierro
  26. Ribes bethmontii Jancz.
  27. Ribes binominatum A.Heller: Lý gai đất
  28. Ribes bracteosum Douglas ex Hook.: Lý chua đen California, lý chua hôi
  29. Ribes burejense F.Schmidt
  30. Ribes californicum Hook. & Arn.: Lý gai sườn đồi, lý gai California, lý gai Monterey
  31. Ribes canthariforme Wiggins: Lý chua Moreno
  32. Ribes cereum Douglas: Lý chua da đỏ, lý chua sáp, lý chua White Field, lý chua Whiskey
  33. Ribes ciliatum Humb. & Bonpl.
  34. Ribes coloradense Cov.: Lý chua Colorado
  35. Ribes cruentum Greene: Lý chua lá bóng, lý chua Oregon
  36. Ribes curvatum Small: Lý gai hoa cương
  37. Ribes cynosbati L.: Lý gai miền đông
  38. Ribes diacanthum Pall.: Lý chua Siberi
  39. Ribes dikuscha Fisch. ex Turcz.
  40. Ribes distans Jancz.: Lý chua đỏ thắm
  41. Ribes divaricatum Douglas: Lý gai dại, lý gai bò lan, lý gai duyên hải, lý gai đen duyên hải, lý gai Parish
  42. Ribes echinellum (Cov.) Rehder: Lý gai Miccosukee
  43. Ribes emodense Rehder: Lý chua đá trơn
  44. Ribes erythrocarpum Coville & Leiberg: Lý chua hồ Crater
  45. Ribes fasciculatum Siebold & Zucc.: Lý chua Nhật Bản
  46. Ribes floridum L'Hér..
  47. Ribes fragrans Pall.: Lý gai hoa thơm
  48. Ribes fuscescens (Jancz.) Jancz.
  49. Ribes futurum Jancz.
  50. Ribes gardonianum Lem.
  51. Ribes gayanum (Spach) Steud.: Lý gai lá da
  52. Ribes giraldii Jancz.
  53. Ribes glabricalycinum L.T.Lu
  54. Ribes glabrifolium L.T.Lu
  55. Ribes glaciale Wallich: Lý chua sông băng
  56. Ribes glanduliferum A.Heller
  57. Ribes glandulosum Grauer ex Weber: Lý chua trắng, lý chua Skunk, lý chua Fetid
  58. Ribes glaucescens Eastw.
  59. Ribes glutinosum Benth.
  60. Ribes gongshanense T.C.Ku
  61. Ribes goodingii M.E.Peck
  62. Ribes gracile Michx.
  63. Ribes grande Rose
  64. Ribes grantii A.Heller
  65. Ribes graveolens Bunge.
  66. Ribes greeneianum A.Heller
  67. Ribes griffithii Hook.f. & Thomson
  68. Ribes grossularia L.: [đồng nghĩa của R.uva-crispa]
  69. Ribes grossularioides Maxim.: Lý gai Nhật Bản, Lý gai mèo
  70. Ribes guangxiense C.Z.Gao
  71. Ribes hallii Jancz.
  72. Ribes haoi C.Y.Yang & Han
  73. Ribes hartwegianum Jancz.
  74. Ribes hendersonii C.L.Hitchc.
  75. Ribes henryi Franch.
  76. Ribes hesperium McClatchie
  77. Ribes heterotrichum C.A.Mey.
  78. Ribes himalense Royle ex Decne.
  79. Ribes hirtellum Michx.: Lý gai Bắc Mỹ, Lý gai thân lông
  80. Ribes hirticaule J.F.Macbr.
  81. Ribes hirtum Willd. ex Roem. & Schult.
  82. Ribes hispidulum (Jancz.) Pojark.
  83. Ribes hittellianum Eastw.
  84. Ribes holocericeum Otto & A.Dietr.
  85. Ribes horridum Rupr.<: Lý chua gai
  86. Ribes houghtonianum Jancz.
  87. Ribes howellii Greene
  88. Ribes hudsonianum Richards: Lý chua đen miền bắc, lý chua vịnh Hudson, lý chua đen miền tây
  89. Ribes humile Jancz.
  90. Ribes hunanense Chang Y.Yang & C.J.Qi
  91. Ribes huronense Rydb.
  92. Ribes hysterix Eastw.
  93. Ribes incarnatum Wedd.
  94. Ribes incertum J.F.Macbr.
  95. Ribes indecorum Eastw.: Lý chua hoa trắng
  96. Ribes inebrians Lindl.
  97. Ribes inerme Rydb.: Lý gai thân trắng, lý gai Klamath
  98. Ribes integrifolium Phil.
  99. Ribes intermedium Tausch
  100. Ribes irriguum Douglas
  101. Ribes janczewskii Pojark.
  102. Ribes japonicum Maxim.: Lý chua đen Nhật Bản, lý chua đen không gai
  103. Ribes jessoniae Stapf.
  104. Ribes jorullense Kunth
  105. Ribes kansuense K.S.Hao
  106. Ribes kialanum Jancz.
  107. Ribes koehneanum Jancz.
  108. Ribes kolymense (Trautv.) Kom.
  109. Ribes komarovii Pojark.
  110. Ribes kunthii Berland.
  111. Ribes laciniatum Hook.f. & Thomson
  112. Ribes lacustre (Pers.) Poir.: Lý gai đen, lý gai, lý gai đầm Black
  113. Ribes lasianthum Greene: Lý gai núi cao
  114. Ribes latifolium Jancz.: Lý chua lá rộng
  115. Ribes laurifolium Jancz.: Lý chua thường xanh
  116. Ribes laxiflorum Pursh: Lý chua đen leo
  117. Ribes lehmannii Jancz.
  118. Ribes leiobotrys Koehne
  119. Ribes lentum (M.E.Jones) Coville & Rose
  120. Ribes leptanthum A.Gray: Lý gai Trumpet
  121. Ribes leptosma (Coville) Fedde
  122. Ribes leptosmum (Coville) Standl.
  123. Ribes leucoderme A.Heller
  124. Ribes lindeni Jancz.
  125. Ribes liouanum Kitag.
  126. Ribes lioui C.Wang & Chang Y.Yang
  127. Ribes lobbii A.Gray: Lý gai Gummy
  128. Ribes longeracemosum Franch.: Lý chua đen không gai Tây Tạng
  129. Ribes longiflorum Nutt.
  130. Ribes lucarense Phil.
  131. Ribes luridum Hook. & Thoms.: Lý chua tía
  132. Ribes luteynii Weigend
  133. Ribes macrobotrys Ruiz & Pav.
  134. Ribes macrocalyx Hance
  135. Ribes macrostachyum Jancz.
  136. Ribes magellanicum Poir.
  137. Ribes malvaceum Sm.: Lý chua Chaparral
  138. Ribes malvifolium Pojark.
  139. Ribes mandschuricum (Maxim.) Komarov: Lý chua đỏ Mãn Châu
  140. Ribes mariposanum Congdon
  141. Ribes marshallii Greene: Lý gai Hupa
  142. Ribes maximowiczianum Kom.
  143. Ribes maximowiczii Batal.
  144. Ribes melananthum Boiss. & Hohen.
  145. Ribes melancholicum Siev. ex Pall.
  146. Ribes menziesii Pursh: Lý gai Canyon, lý gai Menzies
  147. Ribes mescalerium Coville: Lý chua Mescalero
  148. Ribes mexicanum Spreng.
  149. Ribes meyeri Maxim.: Lý chua Meyer
  150. Ribes micranthum Phil.
  151. Ribes microphyllum Kunth
  152. Ribes migratorium Suksd.
  153. Ribes missouriense Nutt.: Lý gai Missouri
  154. Ribes mogollonicum Greene
  155. Ribes molle (A.Gray) Howell
  156. Ribes montanum Howell
  157. Ribes monticola K.Koch
  158. Ribes montigenum McClat.: Lý chua lý gai
  159. Ribes moupinense Franch.
  160. Ribes multiflorum Kit.: Lý chua nhiều hoa
  161. Ribes nanophyllum Freire-Fierro & L.Endara
  162. Ribes neglectum Rose
  163. Ribes nelsonii Coville & Rose
  164. Ribes nemorosum Phil.
  165. Ribes nevadense Kellogg: Lý chua Sierra, lý chua Jaeger, lý chua Nevada
  166. Ribes nigrum L.: Lý chua đen, lý chua đen châu Âu
  167. Ribes nitidissima Neger.
  168. Ribes niveum Lindl.: Lý gai tuyết, lý gai cành mảnh
  169. Ribes non-scriptum (A.Berger) Standl.
  170. Ribes occidentale Hook. & Arn.
  171. Ribes odoratissimum M.McMahon ex True
  172. Ribes odoratum H.L.Wendl. [đồng nghĩa của R.aureum]
  173. Ribes oligacanthum Eastw.
  174. Ribes orientale Desf.: Lý chua Siberi
  175. Ribes orizabae Rose
  176. Ribes ovalifolium Jancz.
  177. Ribes ovallei Phil.
  178. Ribes oxyacanthoides L.: Lý gai núi Mỹ, Lý gai Canada, lý gai suối, lý gai Henderson, lý gai Idaho
  179. Ribes pachyadenium Hand.-Mazz.
  180. Ribes pachysandroides Oliv.
  181. Ribes palczewskii (Jancz.) Pojark.: Lý chua Palczjewski
  182. Ribes pallidiflorum Pojark.
  183. Ribes palmeri Vasey & Rose
  184. Ribes panctatum Ruiz & Pav.
  185. Ribes parishii A.Heller
  186. Ribes parviflorum Wedd.
  187. Ribes parvifolium Phil.
  188. Ribes parvulum (A.Gray) Rydb.
  189. Ribes pauciflorum Turcz. ex Pojark.: Lý chua ít hoa
  190. Ribes pensylvanicum Lam.
  191. Ribes pentlandii Britton
  192. Ribes peruvianum Jancz.
  193. Ribes petiolare Fisch.
  194. Ribes petraeum Wulf.: Lý chua đá, lý chua đỏ đá, lý chua đá Bieberstein
  195. Ribes pinetorum Greene: Lý chua cam
  196. Ribes polyanthum Phil.
  197. Ribes polystachyum A.Berger
  198. Ribes praecox J.F.Macbr.
  199. Ribes pringlei Rose
  200. Ribes procumbens Pall.: Lý chua đỏ leo
  201. Ribes propinquum Turcz.
  202. Ribes pseudofasciculatum K.S.Hao
  203. Ribes pulchellum Turcz.
  204. Ribes purpurascens A.Heller
  205. Ribes purpusii Koehne ex Blank.
  206. Ribes quercetorum Greene: Lý gai đá
  207. Ribes reclinatum L.
  208. Ribes recurvatum Michx.
  209. Ribes reniforme Nutt.
  210. Ribes repens A.I.Baranov
  211. Ribes roezlii Reg.: Lý gai Sierra, lý gai Roezl
  212. Ribes rosthornii Diels
  213. Ribes rotundifolium Michx.: Lý gai Appalachian, lý gai lá tròn
  214. Ribes rubrisepalum L.T.Lu
  215. Ribes rubrum L.: Lý chua đỏ
  216. Ribes rugosum Coville & Rose
  217. Ribes ruizii Rehder.
  218. Ribes sachalinense (F.Schmidt) Nakai
  219. Ribes sanguineum Pursh: Lý chua hoa, lý chua hoa đỏ, lý chua máu, lý chua máu dính, lý chua máu hạt đen, lý chua mùa đông
  220. Ribes sardoum Martelli: Lý chua Sardinia
  221. Ribes sativum Syme
    [đồng nghĩa củaR.silvestre]
  222. Ribes saxatile Pall.
  223. Ribes saximontanum E.E.Nelson
  224. Ribes saxosum Hook.
  225. Ribes scandicum Hedl.
  226. Ribes scuphamii Eastw.
  227. Ribes senile (Coville) Standl.
  228. Ribes sericeum Eastw.: Lý gai Lucia
  229. Ribes setchuense Jancz.
  230. Ribes setosum Lindl.: Lý chua Missouri
  231. Ribes silvestre (Lam.) Mert. & Koch: Lý chua đồng rừng
  232. Ribes sinanense F.Maek.: Lý chua Trung Hoa
  233. Ribes soulieanum Jancz.
  234. Ribes spathianum Koehne
  235. Ribes speciosum Pursh</small: Lý chua hoa vân anh
  236. Ribes spicatum Robson: Lý chua đỏ Na Uy, lý chua Na Uy, lý chua lông tơ
  237. Ribes stanfordii Elmer
  238. Ribes steinbachiorum Weigend & Binder
  239. Ribes stenocarpum Maxim.: Lý chua quả hẹp
  240. Ribes subvestitum Hook. & Arn.
  241. Ribes sucheziense Jancz.
  242. Ribes suksdorfii A.Heller
  243. Ribes takare D.Don
  244. Ribes tenue Jancz.
  245. Ribes tenuiflorum Lindl.
  246. Ribes texense (Coville & A.Berger) Standl.
  247. Ribes thacherianum (Jeps.) Munz
  248. Ribes tianquanense S.H.Yu & J.M.Xu
  249. Ribes tolimense Cuatrec.
  250. Ribes tortuosum Benth.
  251. Ribes tricuspe Nakai
  252. Ribes trifidum Michx.
  253. Ribes trilobum Meyen.
  254. Ribes tripartitum Batalin
  255. Ribes triste Pall.: Lý chua đỏ miền bắc hay lý chua đỏ đầm lầy, lý chua đỏ hoang
  256. Ribes tularense (Coville) Fedde.: Lý gai Tulare
  257. Ribes turbinatum Pojark.
  258. Ribes uniflorum T.C.Ku
  259. Ribes urceolatum Tausch
  260. Ribes ussuriense Jancz.: Lý chua đen Triều Tiên
  261. Ribes utile Jancz.
  262. Ribes uva-crispa L.: Lý gai, lý gai dại, lý gai châu Âu, lý gai Anh
  263. Ribes valdivianum Phil.
  264. Ribes valicola Greene ex Rydb.
  265. Ribes van-fleetianum (A.Berger) Standl.
  266. Ribes velutinum Greene: Lý gai sa mạc, lý gai Gooding
  267. Ribes viburnifolium A.Gray: Lý gai đảo
  268. Ribes victoris Greene: Lý gai Victor
  269. Ribes vilmorinii Jancz.
  270. Ribes villosum Wall. ex Roxb.
  271. Ribes viscosissimum Pursh: Lý chua dính
  272. Ribes viscosum Ruiz & Pav.
  273. Ribes vitifolium Host
  274. Ribes vulgare Lam.
  275. Ribes warszewiczii Jancz.: Lý chua lông tơ
  276. Ribes watkinsii Eastw.
  277. Ribes watsonianum Koehne: Lý gai mùa xuân
  278. Ribes weberbaueri Jancz.
  279. Ribes weddellianum Jancz.
  280. Ribes wolfii Rothr.: Lý gai Wolf
  281. Ribes xizangense L.T.Lu





Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .