Chuyển đến nội dung chính

Clerodendrum

Clerodendrum is a genus of flowering plants in the family Lamiaceae.[2] Its common names include glorybowerbagflower andbleeding-heart. It is currently classified in the subfamily Ajugoideae, being one of several genera transferred from Verbenaceae to Lamiaceae in the 1990s, based on phylogenetic analysis of morphological and molecular data.[3]
Estimates of the number of species in Clerodendrum vary widely, from about 150[4] to about 450.[2] This is partly because about 30 species have been transferred to Rotheca,[5][6] about 30 more to Volkameria, and 1 to Ovieda.[4] The type species for the genus is Clerodendrum infortunatum.[7] It is native to Sri Lanka and the Andaman Islands.[8]
The genus is native to tropical and warm temperate regions of the world, with most of the species occurring in tropical Africa and southern Asia, but with a few in the tropical Americas and northern Australasia, and a few extending north into the temperate zone in eastern Asia.[9]
They are shrubslianas, and small trees, usually growing to 1–12 m (3 ft 3 in–39 ft 4 in) tall, with opposite or whorled leavesC. floribundumcan grow to 30 m (98 ft) tall.[10] Clerodendrum fistulosum and Clerodendrum myrmecophila have hollow stems that are inhabited by ants.[9]Clerodendrum trichotomum is a common ornamental in warmer parts of the world.[9] Eight other species are also grown in the tropics for their abundant and attractive flowers.[11] One of these, Clerodendrum macrostegiumsuckers abundantly from the roots, often producing athicket within a few years.[11] A few other species are also found, somewhat rarely, in cultivation.[8]
Clerodendrum species are used as food plants by the larvae of some Lepidoptera species including Endoclita malabaricus and Endoclita sericeus. Both butterflies and hummingbirds are often attracted to blooming clerodendrum.
  1. Clerodendrum brachystemon
  2. Clerodendrum bracteatum Wall. ex Walp.
  3. Clerodendrum bungei Steud.
  4. Clerodendrum canescens
  5. Clerodendrum chinense (Osbeck) Mabb.
  6. Clerodendrum colebrookianum Walp.
  7. Clerodendrum confine
  8. Clerodendrum cyrtophyllum Turcz.
  9. Clerodendrum ervatamioides
  10. Clerodendrum floribundum R.Br.
  11. Clerodendrum formicarum
  12. Clerodendrum fortunatum
  13. Clerodendrum fragrans
  14. Clerodendrum garrettianum
  15. Clerodendrum glabrum
  16. Clerodendrum globuliflorum
  17. Clerodendrum griffithianum
  18. Clerodendrum hainanense
  19. Clerodendrum henryi
  20. Clerodendrum indicum (L.) Kuntze
  21. Clerodendrum infortunatum L.
  22. Clerodendrum intermedium Cham.
  23. Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet
  24. Clerodendrum kaichianum
  25. Clerodendrum kiangsiense
  26. Clerodendrum kwangtungense
  27. Clerodendrum lindleyi
  28. Clerodendrum longilimbum
  29. Clerodendrum luteopunctatum
  30. Clerodendrum mandarinorum
  31. Clerodendrum paniculatum L.
  32. Clerodendrum peii
  33. Clerodendrum philippinum
  34. Clerodendrum phlomidis
  35. Clerodendrum quadriloculare (Blanco) Merr.
  36. Clerodendrum speciosissimum
  37. Clerodendrum splendens G.Don
  38. Clerodendrum subscaposum
  39. Clerodendrum tibetanum
  40. Clerodendrum thomsoniae Balf.
  41. Clerodendrum tomentosum (Vent.) R.Br.
  42. Clerodendrum trichotomum Thunb.
  43.  Clerodendrum ugandense
  44. Clerodendrum villosum Blume
  45. Clerodendrum wallichii Merr.
  46. Clerodendrum yunnanense











Nhận xét

  1. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  2. Chào chú,
    Cháu thấy dạo này ở Diên Khánh có cây Clerodendrum quadriloculare rất phổ biến, hoa từng chùm rất đẹp, giống pháo hoa. Cây này ở mình hay gọi là gì chú có biết không ạ?

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .