Chuyển đến nội dung chính

Dây cao su, Dây ve áo - Pottsia laxiflora

Dây ve ao - Pottsia laxiflora là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Blume) Kuntze miêu tả khoa học đầu tiên năm 1891.
Pottsia laxiflora
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Chi (genus)Pottsia
Loài (species)P. laxiflora
Danh pháp hai phần
Pottsia laxiflora
(Blume) Kuntze, 1891
Dây cao su
Dây cao su, Dây ve áo - Pottsia laxiflora (Blume) O. Ktze (P. cantoniensis Hook. et Arn.), thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.
Mô tả: Dây leo dài 8-10m, cành non và cụm hoa có lông mịn. Lá có phiến xoan, dài 5-9cm, gốc tròn hay hình tim, mỏng, gân phụ 4-6 cặp; cuống dài 1,5-2,5cm. Hoa màu hồng hay đỏ tía, mọc thành xim ở ngọn hay ở nách lá; đài 2mm; tràng cao 8mm; nhị 5, thò ra ngoài; bầu 2 lá noãn; đĩa mật có 5 thuỳ. Quả đại 2, mảnh, dài tới 30cm. Hạt dài 2,5cm, lông mào dài 2,5-3cm.
Ra hoa từ tháng 6 đến tháng 9, có quả vào tháng 12.
Bộ phận dùng: Rễ, cành, nhựa mủ - Radix, Ramulus et Latex Pottsiae.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc hoang ở các savan cây bụi hay rừng thưa ở nhiều nơi, từ Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Thái, Vĩnh Phú, Hoà Bình, Ninh Bình cho tới Bà Rịa. Có thể thu hái các bộ phận của cây quanh năm, nhựa mủ dùng tươi, cành và rễ rửa sạch, cắt ngắn, phơi khô.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dân gian thường dùng làm thuốc trị sốt rét. Nhựa mủ có thể ngâm rượu trị phong thấp.
Ở Trung Quốc, rễ cành và nhựa mủ dùng trị sống lưng đau nhức và thiếu máu.











Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .