Chuyển đến nội dung chính

Chi Scleria

Chi Đưng hay chi Cương (danh pháp khoa học: Scleria) là một chi thực vật có hoa thuộc họ cói, Cyperaceae. Thân thô và khá cao, gốc ba cạnh và rậm lá, đôi khi có cánh ở các góc. Scleria có ở hầu hết các khu vực ẩm ướt và đôi khi cũng mọc ở những nơi khô, mát trong rừng.
Chi có các loài sau (danh sách này có thể chưa đầy đủ - có khoảng 16 loài có ở Malaysia):


  1. Scleria afroreflexa
  2. Scleria amazonica
  3. Scleria baldwinii – Baldwin's nutrush
  4. Scleria bancana – winged scleria
  5. Scleria biflora
  6. Scleria bourgeaui – Bourgeau's nutrush
  7. Scleria bracteata – bracted nutrush
  8. Scleria ciliaris
  9. Scleria ciliata – fringed nutrush
  10. Scleria cubensis – Cuban nutrush
  11. Scleria curtissii – Curtiss' nutrush
  12. Scleria distans – riverswamp nutrush
  13. Scleria eggersiana – Eggers' nutrush
  14. Scleria georgiana – slenderfruit nutrush
  15. Scleria havanensis – Havana nutrush
  16. Scleria hirtella – riverswamp nutrush
  17. Scleria lacustris – lakeshore nutrush
  18. Scleria laevis – smooth scleria
  19. Scleria laxa
  20. Scleria lithosperma – Florida Keys nutrush
  21. Scleria melaleuca
  22. Scleria microcarpa – tropical nutrush
  23. Scleria minor – slender nutrush
  24. Scleria mitis – cortadora
  25. Scleria mucronata
  26. Scleria muehlenbergii – Muehlenberg's nutrush
  27. Scleria novae-hollandiae
  28. Scleria oblata  S. T. Bl. :  Cương rộng, Cỏ Mây 
  29. Scleria oligantha – littlehead nutrush
  30. Scleria pauciflora – fewflower nutrush
  31. Scleria polycarpa
  32. Scleria purdiei – Purdie's nutrush
  33. Scleria reticularis – netted nutrush
  34. Scleria rugosa
  35. Scleria scabriuscula – mosquito nutrush
  36. Scleria scindens – hairy nutrush
  37. Scleria scrobiculata
  38. Scleria secans – razor grass
  39. Scleria sumatrensis – Sumatran scleria
  40. Scleria tenella – fly nutrush
  41. Scleria terrestris Cương đất, Đưng đất 
  42. Scleria testacea – Hawai'i nutrush
  43. Scleria triglomerata – whip nutrush
  44. Scleria vaginata
  45. Scleria verticillata – low nutrush



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .