Chuyển đến nội dung chính

Chi Sắn dây - Pueraria



Chi Sắn dây (danh pháp: Pueraria) là chi chứa khoảng 15–20[1] loài thực vật bản địa châu Á.


  1. Pueraria alopecuroides
  2. Pueraria anabaptis
  3. Pueraria argyi
  4. Pueraria barbata
  5. Pueraria bella
  6. Pueraria bicalcarata
  7. Pueraria bodinieri
  8. Pueraria brachycarpa
  9. Pueraria caerulea
  10. Pueraria calycina
  11. Pueraria candollei
    1. Pueraria candollei var. mirifica
  12. Pueraria candollii
  13. Pueraria chaneti
  14. Pueraria chinensis
  15. Pueraria collettii
  16. Pueraria composita
  17. Pueraria edulis Pamp.[2]
    1. Pueraria edulis var. likiangensis
  18. Pueraria ferruginea
  19. Pueraria ficifolia
  20. Pueraria forrestii
  21. Pueraria garhwalensis
  22. Pueraria harmsii
  23. Pueraria hirsuta
  24. Pueraria hochstetteri
  25. Pueraria imbricata
  26. Pueraria javanica
  27. Pueraria koten
  28. Pueraria lacei
  29. Pueraria lobata (Willd.Ohwi[2]: Sắn dây Kudzu (một số nhà thực vật học coi là P. montana var. lobata)[3]
    1. Pueraria lobata subsp. thomsonii
    2. Pueraria lobata var. lobata
    3. Pueraria lobata var. montana
    4. Pueraria lobata var. thomsoni
  30. Pueraria longicarpa
  31. Pueraria maclurei
  32. Pueraria maesenii
  33. Pueraria mirifica
  34. Pueraria montana (Lour.Merr.[2]Sắn dây rừng
    1. Pueraria montana var. chinensis
    2. Pueraria montana var. lobata
    3. Pueraria montana var. thomsonii
  35. Pueraria omeiensis Wang et Tang[2]
  36. Pueraria peduncularis Grah.[2]
  37. Pueraria phaseoloides (Roxb.Benth.
    1. Pueraria phaseoloides var. subspicata
  38. Pueraria pulcherrima
  39. Pueraria quadristipellata
  40. Pueraria rigens
  41. Pueraria rogersii
  42. Pueraria seguini
  43. Pueraria sericans
  44. Pueraria siamica
  45. Pueraria sikkimensis
  46. Pueraria stracheyi
  47. Pueraria stricta
  48. Pueraria subspicata
  49. Pueraria tetragona
  50. Pueraria textilis
  51. Pueraria thomsonii Benth.[2]Sắn dây
  52. Pueraria thunbergii
    1. Pueraria thunbergii f. alba
  53. Pueraria tonkinensis
  54. Pueraria triloba
  55. Pueraria tuberosa (Roxb.ex Willd.) DC.[1]
  56. Pueraria volkensii
  57. Pueraria wallichii (có thể không thuộc chi Pueraria[5].
  58. Pueraria warburgii
  59. Pueraria yunnanensis

Nhận xét

  1. Bộ sưu tập tuyệt vời, cảm ơn tác giả rất nhiều http://www.biodivn.com/

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .