Chuyển đến nội dung chính

Chi Physalis - Physalis minima L. – Thù lù nhỏ



Physalis (/ˈfsəlɪs/, sometimes /fˈslɪs/)[2] is a genus of plants in the nightshade family (Solanaceae), which grow in warm temperateand subtropical regions of the world. Most of the species, of which there may be 75-90, are indigenous to the New World with one notable exception (P. alkekengi). Cultivated species and weedy annuals have been introduced worldwide. A notable feature is the formation of a large papery husk derived from the calyx, which partly or fully encloses the fruit,.[3] The fruit is small and orange, similar in size, shape and structure to a small tomato.
At least 46 species are endemic to the country of Mexico.[4]
Many Physalis species are called groundcherries.[5] One name for Physalis peruviana is Cape gooseberry, not to be confused with the true gooseberries, which are of the genus Ribes in the family Grossulariaceae.
As of 2005, about 75 to 90 species were in the genus.[3]
Species include:[5][8]
  1. Physalis acutifolia (Miers) Sandw. – sharp-leaved groundcherry, Wright groundcherry
  2. Physalis alkekengi L. – Chinese lantern, Japanese lantern, bladder-cherry, winter-cherry, hōzuki (Japanese)
  3. Physalis angulata L. – cut-leaved groundcherry, lance-leaved groundcherry, camapu<P Class="ImageCaption">stems and immature fruit borne on relatively long drooping stalks (Photo: Sheldon Navie)</P>
  4. Physalis angustifolia Nutt. – coastal groundcherry
  5. Physalis arenicola Kearney – cypress-headed groundcherry
  6. Physalis carpenteri Riddell ex Rydb. – Carpenter's groundcherry
  7. Physalis caudella Standl. – southwestern groundcherry
  8. Physalis cinerascens (Dunal) A.S. Hitchc. – small-flowered groundcherry
  9. Physalis clarionensis
  10. Physalis cordata Mill. – heart-leaved groundcherry
  11. Physalis coztomatl Moc. & Sessé ex Dunal
  12. Physalis crassifolia Benth. – thick-leaved groundcherry, yellow nightshade groundcherry
  13. physalis edulis
  14. Physalis foetens Poir. – tropical groundcherry
  15. Physalis grisea (Waterfall) Martínez – strawberry-tomato
  16. Physalis hederifolia A.Gray – ivy-leaved groundcherry
  17. Physalis heterophylla Nees – clammy groundcherry
  18. Physalis hispida (Waterfall) Cronq. – prairie groundcherry
  19. Physalis latiphysa Waterfall – broad-leaved groundcherry
  20. Physalis longifolia Nutt. – common groundcherry, long-leaved groundcherry
  21. Physalis longiloba[4]
  22. Physalis mimulus
  23. Physalis minima L. – pygmy groundcherry, native gooseberry (AustraliaThù lù nhỏ
  24. Physalis missouriensis Mackenzie & Bush – Missouri groundcherry
  25. Physalis mollis Nutt. – field groundcherry
  26. Physalis noronhae
  27. Physalis peruviana L. – cape gooseberry, Peruvian groundcherry, Inca berry, uchuva (Colombia), poha-Thù lù lông, Cây lồng đèn
  28. Physalis philadelphica Lam. (syn. P. ixocarpa) – tomatillo, Mexican groundcherry, jamberry, Mexican tomato, tomate de cáscaratomate de fresadillatomate milperotomate verde
  29. strawberry groundcherry (Physalis pruinosa)
  30. Physalis pruinosa L. – strawberry groundcherry
  31. Physalis pubescens L. – golden strawberry, Chinese lantern
  32. Physalis pumila Nutt. – dwarf groundcherry
  33. Physalis subglabrata
  34. Physalis subulata Rydb. – Chihuahuan groundcherry
  35. Physalis tamayoi[4]
  36. Physalis turbinata Medik. – thicket groundcherry
  37. Physalis virginiana Mill. – Virginia groundcherry
  38. Physalis viscosa L. – grape groundcherry, star-haired groundcherry
  39. Physalis walteri Nutt. – Walter's groundcherry

Formerly placed here[edit]

  1. Deprea orinocensis (Kunth) Raf. (as P. orinocensis Kunth)
  2. Leucophysalis grandiflora (Hook.) Rydb. (as P. grandiflora Hook.)
  3. Quincula lobata (Torr.) Raf. (as P. lobata Torr.)[8]
  4. Salpichroa origanifolia (Lam.) Baill. (as P. origanifolia Lam.)
  5. Withania somnifera (L.) Dunal (as P. somnifera L.)[8]












Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .