- Mua , Bạch niêm, Dã mẫu đơn, Co nát cắm (Thái), Mua vảy, Mạy nát (Tày), Kiến ông điằng (Dao)- Melastoma septennervium (Lour.) Merr.
- Mua bà- Melastoma sanguineum Sims
- Mua bò , Nhả thốt nưa-Sonerila rivularis Cogn.
- Mưa cưa * Cơm nguội cứng-Ardisia rigida Kurz
- Mua da hung-Melastoma malabathrica L.
- Mua đất , Mua tép, Mạy nát héo- Osbeckia chinensis L.
- Mua đỏ , Mua hoa đỏ-Oxyspora paniculata (D.Don) DC.
- Mua dược hoa-Barthea barthei(Hance ex Benth.)Krasser var. barthei
- Mua leo , Cước khí- Medinilla spirei Guill.
- Mua lông- Melastoma saigonense (Kuntze) Merr.
- Mua núi-Melastoma eberhardtii Guill.
- Mua rừng đỏ Cân càng, Ném lượt đỏ- Blastus multiflorus (Cogn.) Guill.
- Mua rừng trắng , Mua nam bộ, Ném lượt, Cậm cang (Thái)- Blastus cochinchinensis Lour.
- Mua tép- Osbeckia nepalensis Hook. f.
- Mua tép có mào-Osbeckia crinita Benth. ex C.B. Clarke
- Mua thấp , Mua đất, Mua ông, Cây ala
Melastoma dodecandrum Lour. - Mua thường-Melastoma normale D.Don
KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott, Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn, Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh, bộ Alismatales Trạch tả Mô tả: Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: + Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta var. antiquorum trồng khô. Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc: Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng: Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t
Nhận xét
Đăng nhận xét