Chuyển đến nội dung chính

Các loài rắn cảnh ở VN



  1. Boiga multomaculata (Reinwardt, in Boie)-Rắn rào đốm
    1. Chironius scurrulus 
    2.   Chrysopelea ornata- Rắn cườm
    3. Chrysopelea paradisi-rắn thiên đường
    4. Chrysopelea pelias
    5. Chrysopelea taprobanica
    6. Coelognathus flavolineatus-Rắn Sọc Vàng 
    7. Coelognathus radiata (Schlegel, 1837)Rắn Hổ Ngựa (Rắn Sọc Dưa - Rắn Rồng)
    8. Dispholidus typus
    9. Elaphe mandarina- rắn mắt vàng
    10. Elaphe moellendorffii- rắn sọc khoanh
    11. Elaphe porphyracea cox-Rắn đỏ hai sọc đen 
    12. Elaphe porphyracea laticincta-Rắn sọc đốm vàng đỏ
    13. Elaphe porphyracea Red mountain racer 
    14. Elaphe porphyracea vaillanti.
    15. Gonyosoma oxycephalum -rắn thanh xà
    16. Maculophis bella-Rắn sọc đốm tím
    17. Naja kaouthia-Hổ đất. Rắn Hổ đất còn gọi là Hổ mang một mắt kính hay Hổ phì
    18. orthriophis taeniura ssp-rắn thạch anh
    19. Ptyas korros-Rắn ráo
    20. ptyas mucosuc- rắn ráo trâu- hổ hèo 
    21. Rhabdophis subminiatus-Rắn hoa cỏ cổ đỏ
    22. Xenochrophis flavipunctatus-Rắn nước
    23. Xenochrophis piscator 
    24. 1

















    Nhận xét

    Bài đăng phổ biến từ blog này

    Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

    KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

    Tổng hợp các loại đậu

    Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

    Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

    Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .