- Selaginella apoda - meadow spikemoss (eastern North America)
- Selaginella arizonica Maxon (west Texas to Arizona and Sonora, Mexico)
- Selaginella asprella
- Selaginella bifida (Rodrigues Island)
- Selaginella biformis
- Selaginella bigelovii
- Selaginella braunii - Braun's spikemoss (China)
- Selaginella bryopteris - sanjeevani (India)
- Selaginella canaliculata - clubmoss (southeast Asia, Maluku Islands)
- Selaginella carinata
- Selaginella cinerascens
- Selaginella delicatula
- Selaginella densa - lesser spikemoss (western North America)
- Selaginella denticulata
- Selaginella eclipes - hidden spikemoss (eastern North America)
- Selaginella elmeri
- Selaginella eremophila Maxon
- Selaginella flabellata
- Selaginella hansenii
- Selaginella kraussiana - Krauss's spikemoss (Africa, Azores)
- Selaginella lepidophylla - resurrection plant, dinosaur plant, and flower of stone (Chihuahuan Desert of North America)
- Selaginella martensii - variegated spikemoss
- Selaginella moellendorffii
- Selaginella oregana
- Selaginella pallescens
- Selaginella plana - Asian spikemoss (Tropical Asia)
- Selaginella poulteri
- Selaginella pulcherrima
- Selaginella rupestris - rock spikemoss, festoon pine, and northern Selaginella (eastern North America)
- Selaginella rupincola Underw. west Texas to Arizona and Sonora, Mexico
- Selaginella selaginoides - lesser clubmoss (north temperate Europe, Asia and North America)
- Selaginella sericea A.Braun - Ecuador
- Selaginella serpens
- Selaginella sertata
- Selaginella tortipila
- Selaginella uliginosa Australia
- Selaginella umbrosa
- Selaginella uncinata - peacock moss, peacock spikemoss, blue spikemoss
- Selaginella underwoodii Hieron. west Texas to Wyoming and west into Arizona
- Selaginella wallacei
- Selaginella watsonii
KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott, Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn, Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh, bộ Alismatales Trạch tả Mô tả: Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: + Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta var. antiquorum trồng khô. Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc: Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng: Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t
Nhận xét
Đăng nhận xét