Chuyển đến nội dung chính

Selaginella


  1. Selaginella apoda - meadow spikemoss (eastern North America)
  2. Selaginella arizonica Maxon (west Texas to Arizona and Sonora, Mexico)
  3. Selaginella asprella
  4. Selaginella bifida (Rodrigues Island)
  5. Selaginella biformis
  6. Selaginella bigelovii
  7. Selaginella braunii - Braun's spikemoss (China)
  8. Selaginella bryopteris - sanjeevani (India)
  9. Selaginella canaliculata - clubmoss (southeast AsiaMaluku Islands)
  10. Selaginella carinata
  11. Selaginella cinerascens
  12.  Selaginella delicatula
  13. Selaginella densa - lesser spikemoss (western North America)
  14. Selaginella denticulata
  15. Selaginella eclipes - hidden spikemoss (eastern North America)
  16. Selaginella elmeri
  17. Selaginella eremophila Maxon
  18. Selaginella flabellata
  19. Selaginella hansenii
  20. Selaginella kraussiana - Krauss's spikemoss (AfricaAzores)
  21. Selaginella lepidophylla - resurrection plant, dinosaur plant, and flower of stone (Chihuahuan Desert of North America)
  22. Selaginella martensii - variegated spikemoss
  23. Selaginella moellendorffii
  24. Selaginella oregana
  25.  Selaginella pallescens
  26. Selaginella plana - Asian spikemoss (Tropical Asia)
  27. Selaginella poulteri
  28. Selaginella pulcherrima
  29. Selaginella rupestris - rock spikemoss, festoon pine, and northern Selaginella (eastern North America)
  30. Selaginella rupincola Underw. west Texas to Arizona and Sonora, Mexico
  31. Selaginella selaginoides - lesser clubmoss (north temperate EuropeAsia and North America)
  32. Selaginella sericea A.Braun - Ecuador
  33. Selaginella serpens
  34. Selaginella sertata
  35. Selaginella tortipila
  36. Selaginella uliginosa Australia
  37. Selaginella umbrosa
  38. Selaginella uncinata - peacock moss, peacock spikemoss, blue spikemoss
  39. Selaginella underwoodii Hieron. west Texas to Wyoming and west into Arizona
  40. Selaginella wallacei
  41. Selaginella watsonii



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .