Chuyển đến nội dung chính

Phân họ Sậy - Arundinoideae

Phân họ Sậy (danh pháp khoa họcArundinoideae) là một phân họ trong họ Hòa thảo (Poaceae).
  1. Tông Amphipogoneae
    1. Amphipogon
      1. Amphipogon amphipogonoides
      2. Amphipogon avenaceus
      3. Amphipogon caricinus
      4. Amphipogon debilis
      5. Amphipogon laguroides
      6. Amphipogon sericeus
      7. Amphipogon strictus
      8. Amphipogon turbinatus
    2. Diplopogon
  2. Tông Aristideae
    1. Aristida
      1. Aristida adscensionis L.
      2. Aristida anaclasta
      3. Aristida basiramea – fork-tipped three-awn, forked three-awn
      4. Aristida behriana F.Muell.
      5. Aristida beyrichiana
      6. Aristida burkei – bohlanya-ba-pere (Sesotho: "horse-madness grass")
      7. Aristida californica
      8. Aristida calycina R.Br.
      9. Aristida chaseae
      10. Aristida contorta F.Muell.
      11. Aristida dichotoma Michx. – Shinner's three-awn, poverty grass
      12. Aristida divaricata
      13. Aristida granitica
      14. Aristida guayllabambensis
      15. Aristida hygrometrica R.Br.
      16. Aristida junciformis
      17. Aristida longespica – slim-spiked three-awn
        • Aristida longespica var. geniculata – red three-awn
        • Aristida longespica var. longespica
      18. Aristida mutabilis
      19. Aristida oligantha Michx. – prairie three-awn
      20. Aristida pallens Cav.
      21. Aristida portoricensis – pelos del diablo
      22. Aristida pungens – drinn
      23. Aristida purpurascens Poiret – arrowfeather three-awn
      24. Aristida purpurea – purple three-awn
        • Aristida purpurea var. longiseta
      25. Aristida ramosa R.Br.
      26. Aristida refracta
      27. Aristida rhizomophora
      28. Aristida spiciformis
      29. Aristida stricta – pineland three-awn, wiregrass
      30. Aristida suringarii
      31. Aristida swartziana
      32. Aristida tenuifolia
      33. Aristida vagans
      34. Aristida vaginata
    2. Sartidia
    3. Stipagrosti
  3. Tông Arundineae
    1. Arundo
    2. Dichaetaria
    3. Gynerium
    4. Hakonechloa
    5. Molinia
    6. Phragmites
    7. Thysanolaena
  4. Tông Cyperochloeae
    1. Cyperochloa
  5. Tông Danthonieae
    1. Alloeochaete
    2. Centropodia
    3. Chaetobromus
    4. Chionochloa
    5. Cortaderia
    6. Crinipes
    7. Danthonia
    8. Danthonidium
    9. Dregeochloa
    10. Duthiea
    11. Elytrophorus
    12. Erythranthera
    13. Habrochloa
    14. Karroochloa
    15. Lamprothyrsus
    16. Merxmuellera
    17. Metcalfia
    18. Monachather
    19. Monostachya
    20. Nematopoa
    21. Notochloë
    22. Pentameris
    23. Pentaschistis
    24. Phaenanthoecium
    25. Plinthanthesis
    26. Poagrostis
    27. Prionanthium
    28. Pseudodanthonia
    29. Pseudopentameris
    30. Pyrrhanthera
    31. Rytidosperma
    32. Schismus
    33. Sieglingia
    34. Styppeiochloa
    35. Tribolium
    36. Urochlaena
    37. Zenkeria
  6. Tông Eriachneae
    1. Eriachne
    2. Pheidochloa
  7. Tông Micrairieae
    1. Micraira
      1. Micraira subulifolia
  8. Tông Spartochloeae
    1. Spartochloa
  9. Tông Steyermarkochloeae
    1. Arundoclaytonia
    2. Steyermarkochloa





Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .